IELTS (viết tắt của International English Language Testing System) là chứng chỉ tiếng Anh được hệ thống các trường tại Anh yêu cầu và cũng có thể được một số trường đại học tại Mỹ chấp nhận thay cho TOEFL. Có hai loại kỳ thi IELTS: IELTS Học thuật (IELTS Academic) và
Sketch Out A Plan thường xuyên thực hiện mang đến quá trình tốt mọi bản kế hoạch cụ thể với mang ý nghĩa chất nghiêm khắc hơn so với đông đảo chiến lược thường ngày (mang tính to-do-menu các hơn). Somebody toàn thân Plans To Do Something ( Anh Phan plans to lớn build a great website for teaching English) Lên Kế Hoạch Học Tiếng Anh Thành Thạo
Mục Lục [ Hiện] Quản lý (Management) là gì? Quản lý trong tiếng Anh là Management là sự tác động của có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng nhất định nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ để đạt mục tiêu đặt ra trong môi trường luôn biến động. Quản lý management là gì?
Điều khoản trong tiếng Anh được định nghĩa là: means an accepted principle or instruction that states the way things are or should be done, and tells you what you are allowed or are not allowed to do, Điều khoản là một thuật ngữ không còn xa lạ nhất là đối với các văn bản pháp luật hay hợp đồng, nội quy, quy chế
Hãy cùng điểm qua một số từ dưới đây để hiểu thêm về tiếng lóng tiếng Anh là gì bạn nhé! LUV: LUV là viết tắt của "love you very much", nghĩa là "yêu anh/em rất nhiều". Đây là từ lóng được xuất hiện rất nhiều trên các trang mạng xã hội. Bae: Bae từ viết tắt của "Before Anyone Else" có nghĩa là trước bất kỳ ai khác.
Vay Nhanh Fast Money. Cho mình hỏi là "quy hoạch tổng thể" tiếng anh là từ gì?Written by Guest 7 years agoAsked 7 years agoGuestLike it on Facebook, +1 on Google, Tweet it or share this question on other bookmarking websites.
Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "quy hoạch", trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ quy hoạch, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ quy hoạch trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh 1. “Quy hoạch Thủ đô Quốc gia”. "Planning the National Capital". 2. Chúng ta có các nhà quy hoạch. We have urban planners. 3. Quy hoạch của họ là điều hiển nhiên. Their scheming is obvious. 4. Conic programming là dạng tổng quát của quy hoạch lồi. Conic programming is a general form of convex programming. 5. Ông được bổ nhiệm làm Phó Vụ trưởng Vụ Quy hoạch chính sách năm 2004 và nhậm chức Vụ trưởng Vụ Quy hoạch chính sách năm 2006. He was appointed deputy director of the Policy Planning Department in 2004 and director in 2006. 6. Bọn em bán các lô đất,... và nhà đã quy hoạch We sell landscape lots... and preconstructed designer homes 7. Bạn sẽ nhận được đơn kiện của ủy ban quy hoạch? Are you going to get sued by the zoning commission? 8. Bọn em bán các lô đất,... và nhà đã quy hoạch. We sell landscape lots... and preconstructed designer homes. 9. Đường băng thứ nhì và thứ 3 cũng đã được quy hoạch. Second and third order lines also appear. 10. Đồ án quy hoạch tổng thể Hà Nội của Ernest Hébrard hoàn thành. Urban planning was carried out by Ernest Hébrard. 11. Một nghiên cứu quy hoạch đã được cơ quan Kế hoạch tiến hành. A planning study was to have been undertaken by the Planning Department. 12. Quy hoạch tổng thể là quy hoạch đô thị châu Á đầu tiên giành được Giải thưởng Danh dự của Viện Kiến trúc Hoa Kỳ về Thiết kế Đô thị vào năm 1997. The master plan was the first Asian urban plan to win an American Institute of Architects Honor Award for Urban Design in 1997. 13. 1992 Dự án tuyến A nhận được phê duyệt quy hoạch và môi trường. 1992 The A Line project receives planning and environmental approvals. 14. 2011 Dự án tuyến B nhận được phê duyệt quy hoạch và môi trường. 2011 The B Line project receives planning and environmental approvals. 15. Văn phòng quy hoạch thành phố chắc còn bản kiến trúc đồ án cũ. City planning office should have old blueprints. 16. Quy hoạch ở Nam Úc được điều phối trong Đạo luật phát triển năm 1993. Planning in South Australia is coordinated within the Development Act 1993. 17. Ngoài ra, thành phố có một số nhà máy nhiệt điện hiện tại hoặc quy hoạch. In addition, the city has several existing or planned thermal power stations. 18. Ở Philippines, Đạo luật Cộng hòa chi phối việc thực hành quy hoạch môi trường. In the Philippines, the Republic Act 10587 governs the practice of Environmental Planning. 19. Trong quy hoạch phát triển khu du lịch này sẽ có 9 lộ trình tham quan. This policy would result in traffic being routed along nine lines. 20. Suuronen cũng thiết kế silo lưu trữ thóc lúa, nhà kho và quy hoạch thị trấn. Suuronen also designed grain silos, sheds and town plans. 21. Ứng với mỗi khu, Cục tái kiến đô thị soạn thảo một bản Kế hoạch hướng dẫn phát triển Development Guide Plan, trong đó mô tả chi tiết hướng quy hoạch cho từng lô đất trên toàn Khu quy hoạch. A Development Guide Plan is then drawn up for each planning area, providing for detailed planning guidelines for every individual plot of land throughout the country. 22. Dự án cũng sẽ hỗ trợ nâng cao năng lực quy hoạch và quản lý đô thị. Support to improve capacity of urban planning and management will also be provided under the project. 23. EMS hỗ trợ quy hoạch, kiểm soát và giám sát các chính sách trong một tổ chức. EMS assists with planning, controlling and monitoring policies in an organization. 24. Second-order cone programming SOCP bao gồm một số dạng nhất định trong quy hoạch bậc hai. Second order cone programming SOCP is a convex program, and includes certain types of quadratic programs. 25. Nhiệm vụ chính của khu vực là quy hoạch vùng và phát triển doanh nghiệp và giáo dục. The main tasks of the regions are regional planning and development of enterprise and education. 26. Đặc biệt tại Bắc Âu quy hoạch vùng đã tiến triển rất lớn kể từ cuối những năm 1950. Especially in Northwestern Europe spatial planning has evolved greatly since the late 1950s. 27. Khu quy hoạch, cũng được biết đến với các tên gọi Vùng DGP hay Khu DGP, là những vùng quy hoạch đô thị và điều tra dân số chính của Singapore do Cục tái kiến đô thị Urban Redevelopment Authority nước này phác thảo. Planning Areas, also known as DGP areas or DGP zones, are the main urban planning and census divisions of Singapore delineated by the Urban Redevelopment Authority. 28. Một công cụ quy hoạch kết nối những cấu trúc ở xa, 1 tòa nhà và 1 lòng đường. A zoning tool connects distant structures, a building and a roadway. 29. Khả năng hợp tác này có ứng dụng lý thú cho quy hoạch kinh tế và nhiều lĩnh vực khác. This cooperative ability has interesting implications for economic planning and a variety of other fields. 30. Ở một số nước, quy hoạch hệ thống y tế được phân phối giữa những người tham gia thị trường. In some countries, health system planning is distributed among market participants. 31. Vào năm 1961, quy hoạch phân vùng đã giới thiệu các khái niệm mới về Hệ số sử dụng đất FAR. In 1961, a revision to the zoning ordinance introduced the concept of floor area ratio FAR. 32. Ông còn là một kiến trúc sư và nhà quy hoạch đô thị, người đề xuất dự án Uptown cho Port Louis. As an architect and urban planner, created a new proposed Uptown for Port Louis. 33. Để khuyến khích sử dụng đất linh hoạt hơn, các khu kinh doanh mới và khu trắng được đưa vào quy hoạch. To encourage greater land use flexibility, new business zones and white zones will be introduced. 34. Quy hoạch đô thị vào đương thời rất có tổ chức và khắt khe; chẳng hạn như các cải tạo Paris của Haussmann. The urban planning of the time was very organised and rigorous; for example, Haussmann's renovation of Paris. 35. Với tôi, trở thành nhà quy hoạch đô thị đồng nghĩa với khả năng thay đổi thành phố nơi tôi sinh sống và yêu mến. For me, becoming a city planner meant being able to truly change the city that I lived in and loved. 36. Quy hoạch tổng thể của trường đại học được thiết kế bởi Patrick Geddes và con rể của ông, Frank Mears tháng 12 năm 1919. The master plan for the university was designed by Patrick Geddes and his son-in-law, Frank Mears in December 1919. 37. Khi công nghệ khai thác phát triển liên tục, các nhà quy hoạch chỉ có thể ước lượng hàm lượng kerogen có thể thu hồi được. Since extraction technologies develop continuously, planners can only estimate the amount of recoverable kerogen. 38. Tiêu hóa kỵ khí và cơ sở điều trị cơ khí sinh học đã được quy hoạch tại một số địa điểm khác tại Scotland, như Westray. Anaerobic digestion and mechanical biological treatment facilities have been planned at a number of other locations in Scotland, such as Westray. 39. Phương trình này là kết quả của lý thuyết quy hoạch động được đưa ra lần đầu vào những năm 1950 bởi Richard Bellman và các cộng sự. The equation is a result of the theory of dynamic programming which was pioneered in the 1950s by Richard Bellman and coworkers. 40. Thiết kế cho thành phố phần lớn là công trình của Pierre Charles L’Enfant, một kỹ sư, kiến trúc sư và nhà quy hoạch đô thị người Pháp. The city was planned and partly laid out by Pierre Charles L’Enfant, a French engineer. 41. Thị trưởng và mỗi Phó thị trưởng là ngừoi đứng đầu một cục, chịu trách nhiệm về một lĩnh vực riêng biệt, ví dụ như Quy hoạch thành phố. The Mayor and each majority Vice Mayor is a head of a department, with responsibility for a particular area of operation, such as City Planning. 42. Theo đề án được Tỉnh Thanh Hóa lập ra vào năm 2012, cảng hàng không Thọ Xuân sẽ được quy hoạch để phục vụ hàng không dân dụng kết hợp. The proposed line, discussion of which was revived in 2012, would connect to all non-shuttle subway services. 43. Các hội đồng như Hội đồng quy hoạch đô thị và Cục quy định và giám sát sẽ chịu trách nhiệm về các dự án cơ sở hạ tầng của thành phố. Councils such as the Abu Dhabi Urban Planning Council and the Regulation and Supervision Bureau are responsible for infrastructure projects in the city. 44. Ý tưởng đa dạng hoá nền kinh tế cũng được thấy trong Tầm nhìn kinh tế Abu Dhabi năm 2030 do Hội đồng Quy hoạch Đô thị Abu Dhabi lên kế hoạch. This idea of diversification of the economy is also seen in the Abu Dhabi Economic Vision 2030 planned by the Abu Dhabi Urban Planning Council. 45. Năm 1954, ông được thăng chức phó thủ tướng và chủ tịch Ủy ban Kế hoạch Nhà nước, với nhiệm vụ giám sát quy hoạch kinh tế xã hội chủ nghĩa ở Trung Quốc. In 1954 he was promoted to vice-premier and chairman of the State Planning Commission, with the task of overseeing socialist economy planning in China. 46. Nên liệu là tái phát triển các khu buôn bán đang mai một hay tái quy hoạch các cửa hàng " hộp lớn " hay tái xây dựng các vùng ẩm ướt từ các bãi để xe. So whether it's redeveloping dying malls or re- inhabiting dead big- box stores or reconstructing wetlands out of parking lots, 47. Những công cụ này bao gồm nhưng không giới hạn ở thuế, ưu đãi tài chính, quy định, tự do hóa, cơ sở hạ tầng, quy hoạch sử dụng đất, và tư vấn và hô hào. These instruments include but are not limited to taxation, financial incentives, regulation, liberalization, infrastructure, land use planning, and advice and exhortation. 48. Cục Quy hoạch Vùng đô thị Chicago CMAP có trách nhiệm về cơ cấu giao thông, sử dụng đất, và kế hoạch phát triển kinh tế dài hạn cho vùng nằm dưới thẩm quyền của nó. Chicago Metropolitan Agency for Planning CMAP is an Illinois state agency responsible for transportation infrastructure, land use, and long term economic development planning for the areas under its jurisdiction within Illinois. 49. Ví dụ quảng cáo chiêu hàng thang máy có thể được đưa ra trong thời gian ngắn và không chuẩn bị nhiều do quy hoạch trước nội dung được phân phối trong khoảng sân bài quảng cáo kể trên. For instance, elevator pitches can be given on short notice and without much preparation due to the pre-planning of the content being delivered within said pitch. 50. Mái vòm phía đông để bức họa cho thấy những đóng góp của Đức vua Rama II và Rama III về nghệ thuật trong việc quy hoạch những công trình xây dựng thuộc hệ thống đền chùa hoàng tộc. The eastern dome shows the contribution of King Rama II and King Rama III to arts by ordering constructions of the royal temples.
Á đầu tiên giành được Giải thưởng Danh dự của Viện Kiến trúc Hoa Kỳ về Thiết kế Đô thị vào năm 1997. an American Institute of Architects Honor Award for Urban Design in 1997. Á đầu tiên giành được Giải thưởng Danh dự của Học viện Kiến trúc sư Hoa Kỳ về Thiết kế Đô thị vào năm 1997.[ cần dẫn nguồn]. an American Institute of Architects Honor Award for Urban Design in 1997.[citation needed].Trên một vùng đất rộng trải dài với nhiều cao độ địa hình và nhiều cây cốihiện hữu, ý tưởng quy hoạch tổng thể là sự kết nối giữa kiến trúc với địa hình, đồng thời bảo tồn yếu tố tự nhiên của môi a wide spread land with various of terrain heights andexisting plants, the Master plan concept is combination between architecture with the terrain, also preserving the natural trình tham dự củacộng đồng trong quá trình quy hoạch tổng thể là đặc biệt quan trọng ở vùng nhận vì nhiều người dân có thể tin rằng xây dựng với mật độ cao làm giảm giá trị tài sản và suy giảm chất lượng cuộc participation in the comprehensive planning processes is particularly vital in receiving areas since many residents might believe that high density development lowers property values and diminishes quality of được sự khác nhau giữa link external và internal và sử dụng chúng nhưlà một phần chiến lược trong kế hoạch digital marketing tổng thể là một phần quan trọng trong and using the difference between external andinternal links strategically as part of your overall digital marketing plan is an important part of Planning Xây dựng quy hoạchtổng thể là thuật ngữ được dùng ở Hoa Kỳ để mô tả một quá trình xác định mục tiêu và khát vọng của cộng đồng về mặt phát planning- is a term used in the United States by land use planners to describe a process that determines community goals and aspirations in terms of community tóm tắt nênnêu bật những thế mạnh của kế hoạch tổng thể của bạn và do đó là phần cuối cùng bạn executive summary should highlight the strengths of your overall plan and therefore be the last section you những câu hỏi về lợi ích của nhân viên bạn nên hỏi,để đảm bảo rằng kế hoạch bồi thường tổng thể của bạn là phù hợp với bạn và cho gia đình are employee benefits questions you should ask,to ensure that your overall compensation plan is right for you and for your những câu hỏi về lợi ích của nhân viên bạn nên hỏi,để đảm bảo rằng kế hoạch bồi thường tổng thể của bạn là phù hợp với bạn và cho gia đình general, there are employee benefits questions you should ask about,to ensure that your overall compensation plan is right for you and for your chỉnh với nhiều chức năng đô thị, bao gồm cả khu dân cư, thương mại, văn phòng, trường học và tiện nghi thể thao,The Manor Central Park có diện tích quy hoạch tổngthể là gần 90 with multiple urban functions, including residential, commercial, office, school and sporting facilities,Theo đề xuất của đơn vị tư vấn,tiến độ lập quy hoạch tổng thể là 6 tháng, trong đó bao gồm các hoạt động Xây dựng chiến lược, vận động nhà đầu tư, khắc họa chi tiết mô hình, hoàn chỉnh quy hoạch hạ the suggestion of the consultancy unit,the overall planning progress is 6 months, which includes activities such as strategy development, investor mobilization, detailed modeling, complete planning dù có những thứ như danh sách kiểm tra và chúng chỉ là một phần của việc tìm kiếm các tín hiệu giao dịch tốt having things like checklists and an overall trading plan are very important, they are only one part of finding the best trading hoạch tổngthể là hỗ trợ Aleister, đổi lại họ sẽ được đảm bảo an toàn, thế nhưng tất cả đã đổ vỡ sau khi họ bị tách khỏi general plan was to assist Aleister in exchange for a guarantee of their safety, but that had fallen apart now that they were separated from dụ thứ hai là quy hoạchtổng thể cho căn hộ và các cơ sở trong thành phố second example is a master plan of 2,000 apartments and facilities in the city of tâm của sáng kiến kế hoạchtổng thể là điều chỉnh các nỗ lực để đáp ứng nhu cầu hiện tại và tương lai của từng thành viên, đồng thời mở rộng các dịch vụ tư vấn chính sách của focus of the master plan initiative is tailoring efforts to meet the current and future needs of individual members, while expanding the APO's policy advisory Tổng cục, mục tiêu của kế hoạchtổng thể là công nghiệp hóa việc đánh bắt xa bờ vào năm 2020 và hiện đại hóa ngành này vào năm 2030, nhờ đó năng suất, chất lượng và hiệu quả của ngành sẽ được cải thiện mà không làm tổn hại đến nguồn lợi thủy to the directorate, the objective of the master plan is to industrialise the offshore fishing industry by 2020 and modernise it by 2030, so that the sector's productivity, quality and efficiency will be improved without harming fishery hoạch tổng thể nhằm đánh chiếm Vicksburg là Ulysses overall plan to capture Vicksburg was for Ulysses phố cầnnhanh chóng phê duyệt quy hoạchtổng thể và sau đó là quy hoạch chi tiết cho Đường city should quickly approve the master plan and then the detailed planning for Duong dựng kế hoạchtổng thể nên là điểm khởi đầu trước khi nhà kính được xây of a master plan should be the starting point before any greenhouses are hoạch có mục tiêu tổng thể là vượt qua giới hạn tốc độ của con overarching goal is to get past the limits of human việc phát triển một kế hoạchtổng thể, tốt nhất là lập kế hoạch trên giấy, nhìn vào một số bố trí thay developing a master plan, it is best to plan on paper, looking at several alternative tôi đã trải qua một số mẹo cụ thể, nhưng đây là kế hoạch tổng thể bạn nên làm theo để bắt đầuWe have been through some specifics tips already, but here's the overall plan you should follow to get startedViệc mở rộng cảng Jebel Ali bắt đầu vào năm 2001, đây là kế hoạchtổng thể của expansion of Jebel Ali port commenced in 2001, which is the plan of the năm trước,Bắc Kinh đã vạch ra kế hoạch tổngthể gọi là“ Made in China 2025″ cho 10 lĩnh vực công years ago, Beijing drew up a master plan called"Made in China 2025" for 10 industrial tôi đặt mục tiêu xây dựng 230km đường tàu cho tới năm 2030, đó là quy hoạch tổng have a target of building 230 kilometres by 2030, that's the tâm chính là lập kế hoạchtổng thể và ưu tiên, nhằm nâng cao năng lực đổi mới, đặc biệtlà trong lĩnh vực công main emphasis is on overall planning and priority-setting, with a view to enhancing innovation capability, particularly in industrial hoạch tổng thể cơ sở là một kế hoạch chiến lược dài hạn được áp dụng trong 2014 nhằm xem xét các nhu cầu của học khu trong một khoảng thời gian 25 năm;The Facility Master Plan is a long-term, strategic plan adopted in 2014 that looks at the district's needs over a span of 25 years;
Your browser does not support the audio element. Với những ai đang vật lộn với hệ thống từ vựng trong tiếng Anh chuyên ngành kinh tế, xây dựng,... Chắc chắn, Master Plan là gì là một trong những thắc mắc chung. Để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn ý nghĩa của danh từ này cũng như một số khía cạnh sâu bên trong. Cùng Hạ Linh tìm hiểu qua một vài chia sẻ dưới bài viết này nhé! Việc làm online 1. Chính xác thì Master Plan là gì? Chính xác thì Master Plan là gì? Không đơn thuần là một từ vựng trong tiếng Anh, Master Plan mang trong mình một ý nghĩa chuyên ngành, cho nên nó được sử dụng ở một số trường hợp và lĩnh vực cụ thể. Trước hết, hãy thử tách nghĩa của cụm từ này nhé! Có thể bạn đã quá quen thuộc với từ “Master”, chẳng hạn như show truyền hình Masterchef nổi tiếng của Mỹ. Master là một danh từ trong tiếng Anh, được định nghĩa như một người làm chủ, giỏi trong một lĩnh vực nhất định và có thể chỉ đạo, kiểm soát những người còn lại. Đứng sau “master” là “plan”, hay được định nghĩa là một kế hoạch, chiến lược,.... Vậy Master Plan là gì? Trong hệ thống từ điển Cambridge, Master Plan / ˌplæn/ là một danh từ, là một tập hợp các quyết định được thiết lập bởi một người hoặc một nhóm người trong một tổ chức về cách làm điều gì đó trong tương lai. 2. Master Plan xuất hiện trong nhiều lĩnh vực Master Plan xuất hiện trong nhiều lĩnh vực Như vậy, có thể hiểu đơn giản Master Plan là kế hoạch chỉ đạo, tập hợp chi tiết các phương án, xác định chiến lược và những hướng đi cụ thể cho một khía cạnh thuộc một lĩnh vực nhất định. Master Plan được đề cập trong khá nhiều lĩnh vực, bao gồm + Lĩnh vực xây dựng và kỹ thuật Master Plan trong lĩnh vực này được định nghĩa là kế hoạch sử dụng đất, tập trung vào một hoặc nhiều địa điểm trong một khu vực xác định quyền sở hữu, cải thiện chung cơ sở hạ tầng cần thiết nhằm hướng dẫn quá trình tăng trưởng và phát triển trong một số năm hoặc theo từng giai đoạn. Đó là việc thiết lập các kế hoạch dài hạn, cung cấp một cấu trúc để định hướng cho sự tăng trưởng và phát triển ở tương lai. Master Plan trong xây dựng và kỹ thuật được gọi là quy hoạch tổng thể. Là việc tạo kết nối giữa các tòa nhà, môi trường, xã hội và những gì xung quanh chúng. Một Master Plan bao gồm việc phân tích, khuyến nghị và đề xuất cho dân số, nền kinh tế, nhà ở, giao thông, cơ sở cộng động và sử dụng đất của một dự án. Nó dựa vào việc khảo sát, lập kế hoạch, đặc điểm vật lý và điều kiện xã hội. + Lĩnh vực kinh tế Master Plan trong kinh tế được gọi dưới những cái tên như kế hoạch tổng thể, chiến lược tổng thể, tổng kế hoạch, kế hoạch chính,... Đây là một bản kế hoạch tạo ra trước khi bạn bắt đầu kinh doanh, nhưng tập trung vào sự tăng trưởng và cách đạt được nó. Đó là một kế hoạch dài hạn, đưa ra các chiến lược cho sự tăng trưởng ổn định trong mọi hoạt động và hướng đến tính bền vững ở những năm tiếp theo. 3. Tầm quan trọng của một Master Plan - Kế hoạch tổng thể Tầm quan trọng của một Master Plan - Kế hoạch tổng thể Ngay khi hiểu được khái niệm về Master Plan là gì? Đừng nên đánh giá thấp vai trò của nó, bất kể trong lĩnh vực nào, thậm chí trong cuộc sống hàng ngày của bạn. Hiểu đơn giản, không có tầm nhìn sẽ không có kế hoạch tổng thể. Không có kế hoạch tổng thể thì sẽ không có hành động, hoặc tối thiểu là không có hành động nào hiệu quả. Không có hành động dẫn đến việc không có kết quả. Và tất nhiên khi không có kết quả thì sẽ không mang lại những lợi ích cụ thể. Đó là cách đơn thuần nhất để nhận ra tầm quan trọng của một Master Plan. Vì vậy, hãy dành thời gian để xây dựng và lên một kế hoạch tổng thể. Thời gian bạn đầu tư vào việc xây dựng kế hoạch sẽ được đền đáp xứng đáng ở tương lai. Để hiểu rõ hơn tác động của Master Plan trong các lĩnh vực, mời bạn đọc theo dõi tiếp những nội dung sau Vai trò của Master Plan trong lĩnh vực xây dựng Các Master Plan có thể có một vai trò quan trọng trong việc xác định định dạng của môi trường đô thi. Nếu không được quan niệm tốt, chúng có thể dẫn đến các vấn đề hoặc lỗ hổng trong tương lai. Để không bị chỉ trích bởi chất lượng, vật liệu, hay kiến trúc của một dự án xây dựng, hãy nhận thức về tầm quan trọng của Master Plan. Cụ thể như Vai trò của Master Plan trong lĩnh vực xây dựng + Master Plan cung cấp một lộ trình cho tất cả các quyết định phát triển trong tương lai của một dự án. Nhiều ngân sách dự án được cắt giảm đến mức tối thiểu và cuối cùng không được sử dụng hiệu quả, vì vậy cần lập kế hoạch chi tiêu cụ thể trong Master Plan. + Master Plan có thể tiết kiệm tài chính cho khách hàng trong một thời gian dài. Một dự án xây dựng được lên kế hoạch tổng thể tốt có thể tiết kiệm tiền cho những thứ như tiện ích, vật liệu, thiết kế, vấn đề thi công,... + Master Plan cho phép việc ước tính chi phí được thực hiện trước khi bắt đầu xây dựng một dự án. Để mọi người hiểu chi phí cuối cùng liên quan đến những khía cạnh nào. Điều này cũng cho phép tài chính được huy động trong một khoảng thời gian dài hơn, nhằm tài trợ hoặc đầu tư cho dự án. + Master Plan có thể xây dựng tầm nhìn và tạo niềm tin cho một dự án. Nếu một tầm nhìn cho dự án có thể được thông báo cho người dùng tiềm năng của nó, nó thường gây nên sự phấn khích về lợi ích mà nó mang lại ở tương lai. Điều này thường xây dựng động lực cho một dự án và giúp nó được thi công sớm hơn mong đợi. + Các dự án có Master Plan có tỷ lệ hoàn thành cao hơn về mắt tiến độ so với các dự án không được lên kế hoạch. Cuối cùng, bất kỳ quyết định nào về một kế hoạch tổng thể là tùy thuộc vào chủ sở hữu, hoặc khách hàng. Tuy nhiên, đây cũng là trách nhiệm của một số nhà thiết kế hay tư vấn về mặt thi công cho dự án. Tìm việc làm kỹ sư máy xây dựng Vai trò của Master Plan trong lĩnh vực kinh tế Các tổ chức hay doanh nghiệp hàng đầu sử dụng các thực tiễn tốt nhất để thiết lập một chiến lược dài hạn, nhằm tập trung vào cơ sở hạ tầng và tính bền vững thông qua việc tạo ra một kế hoạch tổng thể Master Plan. Một kế hoạch tổng thể trong lĩnh vực kinh tế đóng vai trò như một bản dự thảo chi tiết cho việc mở rộng tổ chức ở tương lai và phải được gắn với các mục tiêu cũng như các kế hoạch kinh doanh cốt lõi của nó. Master Plan sẽ xác định các yếu tố kinh tế và các yếu tố khác như phát triển cơ sở hạ tầng, các tiện ích, lập kế hoạch mua bán,... Một kế hoạch chi tiết sẽ xác định nhu cầu của tổ chức trong một quãng thời gian dài, có thể từ một năm, hai năm, thậm chí là hai mươi năm. Vai trò của Master Plan trong lĩnh vực kinh tế Các tổ chức hàng đầu biết rằng việc cập nhật thường xuyên các kế hoạch tổng thể Master Plan là nhiệm vụ bắt buộc để đánh giá nhu cầu phát triển hoặc cơ sở hạ tầng khi điều kiện kinh doanh phát triển. Một cách tiếp cận kế hoạch tổng thể sẽ cung cấp nền tảng cho + Kế hoạch đầu tư dài hạn + Sự phát triển của tài sản vật chất + Việc đánh giá các quy định, bao gồm các tiêu chuẩn quy hoạch + Xác định được các khu vực, phòng ban cần phát triển tiện ích hoặc mở rộng quy mô + Việc thay mới và phát triển các cơ sở trong tương lai + Sự kết hợp của các tính năng bảo tồn và bền vững môi trường + Ưu tiên các nhu cầu về mặt tổng thể Các doanh nghiệp không phát triển Master Plan có nguy cơ bị trì hoãn các hồ sơ phát triển, đầu tư, không được chuẩn bị cho những thay đổi lớn và thường ra những quyết định có phần nhanh chóng, sơ sài cho những chiến lược kinh doanh mang tính cốt lõi. Để cung cấp đầy đủ thông tin về nhu cầu tài chính, vận hành và lập kế hoạch của một tổ chức, các CEO của các doanh nghiệp hàng đầu thường dựa vào Master Plan như một khuôn khổ cho các yêu cầu dự án vốn cung cấp một cách tiếp cận về quản lý các cơ sở tích hợp thực sự. Các Master Plan cần phải được thiết lập một cách linh hoạt để đáp ứng những chiến lược phát triển hoặc các cơ hội mới có thể mở ra. Dành thời gian cần thiết để thiết lập và cập nhất kế hoạch tổng thể tốt, sẽ hỗ trợ trong việc ra quyết định ở tương lai. mẫu cv online 4. Cách xây dựng kế hoạch tổng thể phát triển kinh doanh Cách xây dựng kế hoạch tổng thể phát triển kinh doanh Vậy làm cách nào để xây dựng một Master Plan một cách toàn diện? Trước khi bắt đầu viết Master Plan, bạn cần dành thời gian để phân tích SWOT điểm mạnh điểm yếu để đảm bảo bạn đang tập trung vào những điều đúng đắn. Xác định điểm yếu, điểm mạnh, cơ hội và các mối đe dọa đang tồn tại bên trong bạn. Những điều này sẽ tạo thành nền tảng cho kế hoạch của bạn. Kế hoạch tổng thể để phát triển kinh doanh của bạn là nền tảng của chiến lược tăng trưởng. Nó sẽ giúp bạn theo dõi và chịu trách nhiệm, vì vậy hãy chắc chắn rằng nó rõ ràng, cụ thể và thực tế. Xem lại và sửa đổi kế hoạch của bạn thường xuyên nếu có thể và tiếp tục xây dựng những nội dung trên đó khi diễn biến kinh doanh của bạn đang phát triển. Một Master Plan bao gồm những gì? + Cơ hội phát triển Nghiên cứu thị trường mục tiêu của bạn, đối thủ cạnh tranh và tiến trình trước đó của bạn. Từ đó, xác định các cơ hội phát triển, cho dù đó là tạo ra các sản phẩm mới, thêm nhiều dịch vụ hơn hay mở rộng ở những thị trường mới, kết hợp những cơ hội này hay các cơ hội khác. Xem xét các lựa chọn của bạn và tìm ra những gì tốt nhất cho doanh nghiệp của bạn. + Kế hoạch đầu tư Xác định cách bạn sẽ đầu tư cho sự phát triển kinh doanh của bạn. Bạn có bao nhiêu vốn? Bạn cần thêm bao nhiêu nữa và làm thế nào để bạn có thể sở hữu được số vốn đó? + Mục tiêu tài chính Thực hiện các dự báo về lợi nhuận, doanh thu và chi phí. Sau đó sử dụng chúng làm cơ sở để thiết lập các mục tiêu tài chính ngắn hạn hàng quý, hàng tháng và dài hạn hàng năm cho doanh nghiệp của bạn. + Hoạt động bán hàng và tiếp thị Tìm hiểu những nỗ lực bán hàng và tiếp thị nào sẽ thúc đẩy tăng trưởng một cách có hiệu quả. Và những nỗ lực này sẽ thay đổi như thế nào khi doanh nghiệp của bạn ngày càng lớn mạnh hơn. Hãy chắc chắn rằng, kế hoạch bán hàng và tiếp thị của bạn đủ mạnh mẽ để hỗ trợ doanh nghiệp. + Nhu cầu Đánh giá nhân sự của bạn hiện tại và suy nghĩ về cách mà bạn có thể cải thiện khả năng của họ để đáp ứng các mục tiêu tăng trưởng cho doanh nghiệp. Xem xét việc bổ sung hoặc thay đổi nhân sự, nhấn mạnh chuyên môn và những kỹ năng cần có của họ. Khi doanh nghiệp của bạn phát triển, hãy lưu ý về tiến trình của bạn và thực hiện các điều chỉnh định kỳ cho Master Plan. Nhằm đảm bảo nó vẫn phù hợp và đáp ứng các nhu cầu hiện tại. Tăng trưởng kinh doanh cần có thời gian, vì vậy hãy chuẩn bị cho những nỗ lực không ngừng nghỉ của bạn nhé! 5. Nhược điểm của Master Plan Nhược điểm của Master Plan Khái niệm có một “Master Plan” được coi là sự khôn ngoan thông thường của nhiều chủ doanh nghiệp. Các doanh nhân được thường khuyến khích có một Master Plan vạch ra chi tiết về tầm nhìn tương lai, với cam kết về động lực và thành công cho công ty của họ. Ưu điểm của một Master Plan là điều mà ai cũng nhìn thấy. Tuy nhiên, bên cạnh đó, Master Plan có thể mang lại một số “ích lợi” không đáng có. Việc thiết lập một “trật tự” và toàn bộ phương án cho kế hoạch tăng trưởng và phát triển sẽ trở thành một trở ngại cho việc học hỏi và đổi mới. Master Plan thường được thực hiện trước khi một sản phẩm hoặc một công ty tồn tại. Do đó, những suy đoán xảy ra trước khi thực hiện, với những ẩn số được phỏng đoán trước khi tồn tại một số liệu “hữu hình” nào, sẽ gây nguy hiểm cho những phỏng đoán. Một cách tiếp cận thông minh hơn để khai thác sức mạnh và tiềm năng trong tương lai. Đó là tập trung vào việc giữ cho doanh nghiệp của bạn được cơ cấu hợp lý nhưng vấn có thể thay đổi, thúc đẩy môi trường kiểm tra liên tục và học hỏi không ngừng. Tính linh hoạt thay vì tuân thủ nghiêm ngặt kế hoạch “tĩnh” ban đầu là điều cuối cùng cho phép doanh nghiệp chuyển trọng tâm phát triển khi cần thiết, và để tận dụng nhu cầu của thị trường. Trên đây là những chia sẻ của về khái niệm Master Plan là gì trong tiếng Anh, cũng như một số khía cạnh xoay quanh nó. Hẹn gặp lại bạn đọc ở những chủ đề hấp dẫn tiếp theo! Từ khóa liên quan Chuyên mục
quy hoạch tổng thểluận chứng khoa học về phát triển và phân bố các ngành kinh tế trong mối quan hệ cấu trúc, làm cho chúng phát triển cân đối, hài hoà, thúc đẩy lẫn nhau, trong đó có những ngành mũi nhọn, những ngành chuyên môn hoá, những ngành hỗ trợ, bổ trợ. Căn cứ vào các điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội trong từng thời kì và từng vùng, để khai thác hợp lí và bảo vệ môi trường, phân bố dân cư, phát triển sản xuất, nâng cao đời sống.
quy hoạch tổng thể tiếng anh là gì