Từ 10 đến 99 có bao nhiêu số có hai chữ số. Từ 10 đến 99 có tất cả 90 số có hai chữ số. Có bao nhiêu số có 3 chữ số. Số nhỏ nhất có 3 chữ số là: 100. Số lớn nhất có 3 chữ số là 999. Vậy số tự nhiên có ba chữ số: 999-100=900 số. Từ 1 đến 99 có bao nhiêu số có Tập hợp các số tự nhiên chẵn có ba chữ số là {100;102;; 998} Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Nên tập hợp trên có: (998 – 100) : 2 + 1 = 450 số. Bình luận hoặc Báo cáo. Lời giải chi tiết: Số các số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau lập từ 0; 1; 2; …; 9 (kể cả bắt đầu từ chữ số 0) là A3 10 A 10 3 số. Số các số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau lập từ 0; 1; 2; …; 9 (Bắt đầu bằng chữ số 0) là A2 9 A 9 2 số. Vậy số a a có 8 cách chọn. b b có 8 cách chọn. ⇒ ⇒ Có: 4.8.8 = 256 4.8.8 = 256 (số) Vậy, số số tự nhiên chẵn gồm 3 chữ số khác nhau là: 72 +256 = 328 72 + 256 = 328 (số). Những số tự nhiên có chữ số tận cùng là các con số bao gồm 1; 3; 5; 7; 9 được gọi là các số tự nhiên lẻ. Cũng giống như số tự nhiên chẵn các số lẻ này đồng thời chia hết cho chính nó và chỉ chia hết cho những con số cố định nào đó. Nếu hai số lẻ đứng liên Vay Nhanh Fast Money. Chủ đề bao nhiêu số có 3 chữ số Bạn có biết rằng trong khoảng từ 100 đến 999, có tổng cộng 900 số tự nhiên có ba chữ số khác nhau? Đó là một con số đáng ngạc nhiên, vì nó thể hiện sự đa dạng và phong phú của chuỗi số. Nếu bạn cảm thấy thích thú với các bài toán liên quan đến con số và tính toán, thì bảng số này sẽ là một nguồn cảm hứng tuyệt vời để thách thức trí tuệ và khám phá thêm nhiều điều mới. Hãy thử tìm hiểu và khám phá những bài toán thú vị với bộ số tự nhiên có ba chữ số lụcBao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau có thể viết được? Tổng số các số có 3 chữ số là bao nhiêu? Có bao nhiêu số có 3 chữ số và không chứa số 0? Bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau và có chữ số đầu tiên là 1? Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số đều là chẵn?YOUTUBE Số lượng số có 3 chữ số trong bài Toán lớp 2 Bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau có thể viết được? Ta cần tìm số lượng các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau có thể viết được. Đầu tiên, ta có thể biểu diễn các số này dưới dạng abc, trong đó a, b, c là các chữ số khác nhau. Với a, ta có 9 cách chọn trừ số 0 Với b, ta có 9 cách chọn trừ số đã chọn ở a Với c, ta có 8 cách chọn trừ 2 số đã chọn ở a, b Do đó, tổng số lượng các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau có thể viết được là 9 x 9 x 8 = 648. Vậy có thể viết được 648 số có 3 chữ số khác nhau. Tổng số các số có 3 chữ số là bao nhiêu? Tổng số các số có 3 chữ số là 900. Ta có thể tính được bằng cách lấy số lớn nhất trừ đi số nhỏ nhất plsu 1, tức là 999-100+1=900. Vì vậy có tổng cộng 900 số có 3 chữ số từ 100 đến 999. Có bao nhiêu số có 3 chữ số và không chứa số 0? Để có được số các số có 3 chữ số và không chứa số 0, ta thực hiện các bước sau Bước 1 Đếm số các chữ số khác 0 mà ta có thể sử dụng để tạo nên các số có 3 chữ số. Vì các số không được chứa số 0, nên chúng ta có 9 chữ số khác 0 là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Bước 2 Lập được một số theo cách nào đó bằng cách sử dụng các chữ số đã chọn. Có 9 cách chọn cho chữ số hàng đơn vị của số đầu tiên, 8 cách chọn cho chữ số hàng chục của số đầu tiên vì chữ số hàng chục không được bằng 0 hoặc bằng chữ số hàng đơn vị đã chọn, và 7 cách chọn cho chữ số hàng trăm của số đầu tiên. Vậy tổng số cách lập số là 9 x 8 x 7 = 504. Bước 3 Vì ta đang tìm kiếm số các số có 3 chữ số mà không chứa số 0, nên số các số cần tìm chính là số các khoảng cách giữa các số có chữ số hàng đơn vị, hàng chục, và hàng trăm đều bằng 1. Vậy số các số cần tìm là 504. Vậy có tổng cộng 504 số có 3 chữ số mà không chứa số 0. Bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau và có chữ số đầu tiên là 1? Ta có thể viết được bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và có chữ số đầu tiên là 1? Để có được số các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và có chữ số đầu tiên là 1, ta có thể áp dụng phương pháp sử dụng toán học sau - Bước 1 Xác định số các chữ số khả dĩ có thể sử dụng Vì số đầu tiên phải là 1, nên ta chỉ có thể sử dụng các chữ số khác 1 0, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, và 9. - Bước 2 Xác định số trường hợp có thể có được Vì số có 3 chữ số khác nhau, nên ta có thể sắp xếp chúng theo 3! cách tức là 6 cách, do mỗi chữ số chỉ được sử dụng một lần. - Bước 3 Lọc kết quả để chỉ đến số các số có chữ số đầu tiên là 1 Thấy rằng chỉ có duy nhất một số trong số 6 số từ Bước 2 có chữ số đầu tiên là 1 1XY, với X, Y là hai chữ số khác nhau. Vậy số các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và có chữ số đầu tiên là 1 là 8 số do chỉ có 8 chữ số khác nhau có thể sử dụng trong bước 1 và chỉ có một số trong số sáu số trong bước 2 có chữ số đầu tiên là 1. Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số đều là chẵn?Để tìm số lượng số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số đều là chẵn, ta cần xác định các chữ số có thể điền vào vị trí hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm. Với mỗi vị trí, ta có 5 lựa chọn là 0, 2, 4, 6 hoặc 8 vì các chữ số đều là chẵn. Với hàng trăm, số không thể là 0, do đó ta có 4 lựa chọn. Với hàng chục và hàng đơn vị, các số có thể trùng nhau, do đó sẽ có 5 lựa chọn cho mỗi vị trí. Vậy, tổng số lượng số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số đều là chẵn sẽ là 4 x 5 x 5 = 100. Vậy, có tổng cộng 100 số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số đều là lượng số có 3 chữ số trong bài Toán lớp 2Bạn đang tìm cách giúp con em mình học toán lớp 2 hiệu quả? Video này sẽ giúp bé của bạn nắm vững kiến thức về số có 3 chữ số. Bạn sẽ được hướng dẫn cách giải nhanh nhất các bài toán về số 3 chữ số và từ đó giúp con em bạn trở nên tự tin và thông minh hơn trong môn toán. Số lượng số có 3 chữ số trong bài Toán lớp 3Con bạn đang đi học lớp 3 và đang cảm thấy khó khăn với những bài tập toán về số 3 chữ số? Video này sẽ giúp bé của bạn nắm chắc kiến thức về số 3 chữ số, từ đó giúp bé tự tin hơn trong việc giải các bài tập và cải thiện thành tích học tập. Hãy đón xem video và cho con em bạn khám phá thế giới toán học thú vị nhé! Cách tìm số có 3 chữ số tổng bằng 10Số có 3 chữ số và tổng của chúng bằng 10, bạn đã từng nghe về kiến thức này chưa? Video này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này một cách dễ dàng và nhanh chóng. Với những kiến thức cơ bản trong video, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài toán toán học và cải thiện kỹ năng giải quyết vấn đề. Hãy đón xem và khám phá thế giới toán học với chúng tôi! 8 12 18 24 Đáp án và lời giải Đáp ánD Lời giảiChọn đáp án D Gọi số cần lập có 3 chữ số là trong đó và a, b, c đôi một khác nhau Do số cần lập là số chẵn nên có 2 cách chọn c. Khi đó có 4 cách chọn a và 3 cách chọn b. Do đó theo quy tắc nhân có tất cả = 24 số. Đáp án đúng là D Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử? Bài tập trắc nghiệm 60 phút Bài toán dùng quy tắc đếm, cộng và nhân - Toán Học 11 - Đề số 1 Một số câu hỏi khác cùng bài thi. Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm. Trong chuyên đề Đại số của môn Toán lớp 6, học sinh thường gặp khó khăn ở những bài tập liên quan đến các số tự nhiên. Dạng này thường hay thấy trong bài kiểm tra hay những cuộc thi quan trọng, đại loại là câu hỏi Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số mà các chữ số của những số đó đều lớn hơn 4. Vậy cách để giải bài toán này như thế nào? Bài viết này sẽ là “mấu chốt” hướng dẫn cho bạn tất tần tật các bước làm nhanh gọn và đầy đủ nhất. Đang xem Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số mà các chữ số của những số đó đều lớn hơn 4? Với đề bài “Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số mà các chữ số của những số đó đều lớn hơn 4” thì chúng ta có thể làm theo hai cách, mỗi cách có một ưu điểm riêng phù hợp theo từng hình thức thi. Có hai cách để giải bài toán này? Nội dung Cách giải thứ nhất Bước một Ta sẽ tiến hành phân tích các số tự nhiên có giá trị lớn hơn chữ số 4 đó là các số 5; 6; 7; 8; 9 dựa vào giả thuyết trong đề bài Bước hai Tiếp theo ta bắt đầu “chọn” các số tự nhiên theo những hàng đơn vị Ta có Năm cách chọn hàng trăm Bốn cách chọn hàng chục Ba cách chọn hàng đơn vị Suy ra Ta có tất cả số có 3 chữ số khác nhau mà chữ số của những số đó đều lớn hơn 4 đó là 5 x 4 x 3 = 60 chữ số Bước ba Chọn ra các trường hợp có chữ số giống nhau ta thu được kết quả có năm số có 3 chữ số giống nhau 555; 666; 777; 888; 999 Do đó có 5 chữ số thỏa mãn đề bài ở bước này Bước bốn Tương tự như vậy ta có các trường hợp số có 3 chữ số có 2 chữ số hàng chục và hàng đơn vị viết giống nhau đó là những số 566; 577; 588; 599 Ta có 5 x 4 = 20 chữ số Trường hợp số có 3 chữ số có 2 chữ số ở hàng trăm và hàng chục viết giống nhau là 556; 557; 558; 559 cho nên có 5 x 4 = 20 chữ số Tiếp tục trường hợp số có 3 chữ số có 2 chữ số ở hàng trăm và hàng đơn vị chúng được viết như sau 565; 575; 585; 595 suy ra ta có 5 x 4 = 20 chữ số Tổng hợp lại ta được 60+ 5+ 20+ 20+ 20 = 125 chữ số Kết luận Từ cách giải trên ta có tất cả 125 số có 3 chữ số mà các chữ số của những số đó đều lớn hơn 4 để thỏa mãn đề bài. Cách giải thứ hai hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số mà các chữ số của những số đó đều lớn hơn 4 Đối với lời giải nhất phù hợp với hình thức kiểm tra trên giấy vì cách giải chi tiết và đầy đủ kiến thức, còn cách hai này thích hợp cho những bạn học sinh tham gia Violympic hay hình thức trắc nghiệm thì sẽ có kết quả nhanh gọn hơn rất nhiều lần. Xem thêm Nhung Hinh Anh Kinh Di Nhat The Gioi Nam 2011, Báo Cáo Tình Hình Kinh Tế Bước đầu tiên Giống như cách thứ nhất ta cũng sẽ tiến hành phân tích những số mang giá trị lớn hơn 4 đó là 5 chữ số 5; 6; 7; 8; 9 Bước thứ hai Đặt ra tên gọi thay thế các số này và gọi tên chúng để dễ áp dụng hơn và tránh dài dòng, rắc rối. Gọi các số tự nhiên đó là ABC Trong đó A là giá trị biểu trưng cho 5; 6; 7; 8; 9 B là giá trị biểu trưng cho các số 5; 6; 7; 8; 9 C cũng là giá trị biểu trưng cho các chữ số 5; 6; 7; 8; 9 Do các giá trị ABC này không nhất thiết phải giống nhau Vậy ta sẽ có dạng 5 x 5 x 5 = 125 chữ số Kết luận Có tổng cộng 125 chữ số có 3 chữ số mà các chữ số của chúng đều mang giá trị lớn hơn 4. Xem thêm Cho Thuê Nhà Nguyên Căn Ở Dĩ An Bình Dương, Giá Rẻ, Mới Nhất 2021 Qua hai cách giải trên mong rằng có thể giải đáp những thắc mắc của bạn về câu bài tập Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số mà các chữ số của những số đó đều lớn hơn 4 một cách chính xác và lựa chọn lời giải phù hợp nhất để đạt hiệu quả. Chúc bạn có thêm nhiều kiến thức mới liên quan đến phần Đại số từ bài viết này. Post navigation Trong chương trình bồi dưỡng học sinh giỏitoán 4,toán 5phần các bài toán về dãy số rất đa dạng và phong phú. Các bài toán đòi hỏi học sinh phải vận dụng một cách linh hoạt, phải biết các công thức về tính số các số hạng, tính tổng, tìm số hạng thứ n hay một số quy luật thường gặp trong bài toán có quy luật..Dưới đây hệ thống giáo dục trực tuyến xin giới thiệu một vài ví dụ cho thấy sự vận dụng kiến thức cơ bản của dạng toán một cách linh hoạt trong từng bài toán cụ thể. Mời quý phụ huynh, thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo ! A-Dãy số cách đều 1-Công thức cần nhớ trong bài toán dãy số cách đều Tính số các số hạng có trong dãy = Số hạng lớn nhất của dãy - số hạng bé nhất của dãy khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp trong dãy + 1 Tính tổng của dãy = Số hạng lớn nhất của dãy + số hạng bé nhất của dãyxsố số hạng có trong dãy 2 2-Ví dụ minh họa Ví dụ 1 Tính giá trị của A biết A = 1 + 2 + 3 + 4 + ........................... + 2014. Phân tích Đây là dạng bài cơ bản trong dạng bài tính tổng của dãy có quy luật cách đều, cần tính giá trị của A theo công thức tính tổng của dãy số cách đều. Bài giải Dãy số trên có số số hạng là 2014 1 1 + 1 = 2014 số hạng Giá trị của A là 2014 + 1 x 2014 2 = 2029105 Đáp số 2029105 Ví dụ 2 Cho dãy số 2; 4; 6; 8; 10; 12; ............... Tìm số hạng thứ 2014 của dãy số trên ? Phân tích Từ công thức tính số các số hạng trong dãy cách đều suy ra cách tìm số hạng lớn nhất trong dãy là Số hạng lớn nhất = Số số hạng trong dãy 1xkhoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp+ số hạng bé nhất trong dãy. Bài giải Số hạng thứ 2014 của dãy số trên là 2014 1 x 2 + 2 = 4028 Đáp số4028 Ví dụ 3 Tính tổng 50 số lẻ liên tiếp biết số lẻ lớn nhất trong dãy đó là 2013 ? Phân tích Từ công thức tính số các số hạng trong dãy cách đều suy ra cách tìm số hạng bé nhất trong dãy là Số hạng bé nhất = Số hạng lớn nhất - Số số hạng trong dãy 1xkhoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp. Từ đó sẽ dễ dàng tính được tổng theo yêu cầu của bài toán. Bài giải Số hạng bé nhất trong dãy số đó là 2013 - 50 1 x 2 = 1915 Tổng của 50 số lẻ cần tìm là 2013 + 1915 x 50 2 = 98200 Đáp số 98200 Ví dụ 4 Một dãy phố có 15 nhà. Số nhà của 15 nhà đó được đánh là các số lẻ liên tiếp, biết tổng của 15 số nhà của dãy phố đó bằng 915. Hãy cho biết số nhà đầu tiên của dãy phố đó là số nào ? Phân tích Bài toán cho chúng ta biết số số hạng là 15, khoảng cách của 2 số hạng liên tiếp trong dãy là 2 và tổng của dãy số trên là 915. Từ đó sẽ tính được hiệu và tổng của số nhà đầu và số nhà cuối. Sau đó chuyển bài toán về dạng tìm số bé biết tổng và hiêu của hai số đó. Bài giải Hiệu giữa số nhà cuối và số nhà đầu là 15 - 1 x 2 = 28 Tổng của số nhà cuối và số nhà đầu là 915 x 2 15 = 122 Số nhà đầu tiên trong dãy phố đó là 122 - 28 2 = 47 Đáp số 47 3-Các dạng bài cụ thể Dạng 1. Tìm số số hạng của dãy số Bài tập vận dụng Bài 1Viết các số lẻ liên tiếp từ 211. Số cuối cùng là 971. Hỏi viết được bao nhiêu số? GiảiHai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vịSố cuối hơn số đầu số đơn vị là971 211 = 760 đơn vị760 đơn vị có số khoảng cách là760 2 = 380 khoảng cáchDãy số trên có số số hạng là380 +1 = 381 sốĐáp số381 số hạng Bài 2Cho dãy số 11, 14, 17,. .., Hãy xác định dãy trên có bao nhiêu số hạng?b, Nếu ta tiếp tục kéo dài các số hạng của dãy số thì số hạng thứ 1 996 là số mấy? Giảia, Ta có 14 11 = 317 14 = 3Vậy quy luật của dãy là mỗi số hạng đứng sau bằng số hạng đứng trước cộng với các số hạng của dãy là 68 11 3 + 1 = 20 số hạngb, Ta nhận xétSố hạng thứ hai 14 = 11 + 3 = 11 + 2 1 x 3Số hạng thứ ba 17 = 11 + 6 = 11 + 3 1 x 3Số hạng thứ tư 20 = 11 + 9 = 11 + 4 1 x 3Vậy số hạng thứ 1 996 là 11 + 1 996 1 x 3 = 5 996Đáp số 20 số hạng; 5 996 Bài 3Trong các số có ba chữ số, có bao nhiêu số chia hết cho 4? GiảiTa có nhận xét số nhỏ nhất có ba chữ số chia hết cho 4 là 100 và số lớn nhất có ba chữ số chia hết cho 4 là 996. Như vậy các số có ba chữ số chia hết cho 4 lập thành một dãy số có số hạng đầu là 100, số hạng cuối là 996 và mỗi số hạng của dãy Kể từ số hạng thứ hai bằng số hạng đứng kề trước cộng với các số có 3 chữ số chia hết cho 4 là996 100 4 + 1 = 225 sốĐáp số 225 số Dạng 2. Tìm tổng các số hạng của dãy số Bài tập vận dụng Bài 1Tính tổng của 100 số lẻ đầu tiên. GiảiDãy của 100 số lẻ đầu tiên là1 + 3 + 5 + 7 + 9 +. . . + 197 + có1 + 199 = 2003 + 197 = 2005 + 195 = 200...Vậy tổng phải tìm là200 x 100 2 = 10 000Đáp số 10 000 Bài 2Viết các số chẵn liên tiếp2, 4, 6, 8,. . . , 2000Tính tổng của dãy số trên GiảiDãy số trên 2 số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn số trên có số số hạng là2000 2 2 + 1 = 1000 số1000 số có số cặp số là1000 2 = 500 cặpTổng 1 cặp là2 + 2000 = 2002Tổng của dãy số là2002 x 500 = 100100 Dạng 3. Tìm số hạng thứ n Bài tập vận dụng Bài 1Cho dãy số 1, 3, 5, 7,...Hỏi số hạng thứ 20 của dãy là số nào? GiảiDãy đã cho là dãy số lẻ nên các số liên tiếp trong dãy cách nhau 1 khoảng cách là 2 đơn số hạng thì có số khoảng cách là20 1 = 19 khoảng cách19 số có số đơn vị là19 x 2 = 38 đơn vịSố cuối cùng là1 + 38 = 39Đáp số Số hạng thứ 20 của dãy là 39 Bài 2Viết 20 số lẻ, số cuối cùng là 2001. Số đầu tiên là số nào? Giải2 số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị20 số lẻ có số khoảng cách là20 1 = 19 khoảng cách19 khoảng cách có số đơn vị là19 x 2 = 38 đơn vịSố đầu tiên là2001 38 = 1963Đáp số số đầu tiên là 1963. Dạng 4. Tìm số chữ số biết số số hạng Ghi nhớĐể tìm số chữ số ta+ Tìm xem trong dãy số có bao nhiêu số số hạng+ Trong số các số đó có bao nhiêu số có 1, 2, 3, 4,. .. chữ số Bài tập vận dụng Bài 1Cho dãy số 1, 2, 3, 4,. .., này có bao nhiêu chữ số GiảiDãy số 1, 2, 3,. .., 150 có 150 150 số có+ 9 số có 1 chữ số+ 90 số có 2 chữ số+ Các số có 3 chữ số là 150 9 90 = 51 chữ sốDãy này có số chữ số là1 x 9 + 2 x 90 + 3 x 51 = 342 chữ sốĐáp số 342 chữ số Bài 2Viết các số chẵn liên tiếp tữ 2 đến 1998 thì phải viết bao nhiêu chữ số? GiảiGiảiDãy số 2, 4,. .., 1998 có số số hạng là1998 2 2 + 1 = 999 sốTrong 999 số có4 số chẵn có 1 chữ số45 số chẵn có 2 chữ số450 số chẵn có 3 chữ sốCác số chẵn có 4 chữ số là999 4 45 450 = 500 sốSố lượng chữ số phải viết là1 x 4 + 2 x 45 + 3 x 450 + 4 x 500 = 3444 chữ sốđáp số 3444 chữ số Dạng 5. Tìm số số hạng biết số chữ số Bài tập vận dụng Bài 1Một quyển sách coc 435 chữ số. Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu trang? GiảiĐể đánh số trang sách người ta bắt đầu đánh tữ trang số 1. Ta thấy để đánh số trang có 1 chữ số người ta đánh mất 9 số và mất1 x 9 = 9 chữ sốSố trang sách có 2 chữ số là 90 nên để đánh 90 trang này mất2 x 90 = 180 chữ sốĐánh quyển sách có 435 chữ số như vậy chỉ đến số trang có 3 chữ số. Số chữ số để đánh số trang sách có 3 chữ số là435 9 180 = 246 chữ số246 chữ số thì đánh được số trang có 3 chữ số là246 3 = 82 trangQuyển sách đó có số trang là9 + 90 + 82 = 181 trangđáp số 181 trang Bài 2Viết các số lẻ liên tiếp bắt đầu từ số 87. Hỏi nếu phải viết tất cả 3156 chữ số thì viết đến số nào? GiảiTừ 87 đến 99 có các số lẻ là99 87 2 + 1 = 7 sốĐể viết 7 số lẻ cần2 x 7 = 14 chữ sốCó 450 số lẻ có 3 chữ số nên cần3 x 450 = 1350 chữ sốSố chữ số dùng để viết các số lẻ có 4 chữ số là3156 14 1350 = 1792 chữ sốViết được các số có 4 chữ số là1792 4 = 448 sốViết đến số999 + 448 1 x 2 = 1893 -* BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1Tính tổnga, 6 + 8 + 10 +. .. + 11 + 13 + 15 +. .. + 147 + 150c, 3 + 6 + 9 +. .. + 147 + 2Có bao nhiêu sốa, Có 3 chữ số khi chia cho 5 dư 1? dư 2?b, Có 4 chữ số chia hết cho 3?c, Có 3 chữ số nhỏ hơn 500 mà chia hết cho 4?Bài 3Khi đánh số thứ tự các dãy nhà trên một đường phố, người ta dùng các số lẻ liên tiếp 1, 3, 5, 7,. .. để đánh số dãy thứ nhất và các số chẵn liên tiếp 2, 4, 6, 8,. .. để đánh số dãy thứ hai. Hỏi nhà cuối cùng trong dãy chẵn của đường phố đó là số mấy, nếu khi đánh số dãy này người ta đã dùng 769 chữ cả thảy?Bài 4Cho dãy các số chẵn liên tiếp 2, 4, 6, 8,. .. Hỏi số 1996 là số hạng thứ mấy của dãy này? Giải thích cách 5Tìm tổng củaa, Các số có hai chữ số chia hết cho 3;b, Các số có hai chữ số chia cho 4 dư 1;c, 100 số chẵn đầu tiên;d, 10 số lẻ khác nhau lớn hơn 20 và nhỏ hơn 40. Bài 6Viết 25 số lẻ liên tiếp số cuối cùng là 2001. Hỏi số đầu tiên là số nào?Bài 7Cho dãy số gồm 25 số hạng.. . , 146, 150, số đầu tiên là số nào? Bài 8Dãy số lẻ từ 9 đến 1999 có bao nhiêu chữ sốBài 9Viết các số chẵn liên tiếp bắt đầu từ 60. Hỏi nếu viết 2590 chữ số thì viết đến số nào?Bài 10a, Có bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số?b, Có bao nhiêu số có 3 chữ số đều lẻ?c, Có bao nhiêu số có 5 chữ số mà trong đó có ít nhất hai chữ số giống nhau?Bài 11Cho dãy số tự nhiên liên tiếp 1, 2, 3, 4, 5,..., x biết dãy số có 1989 chữ sốBài 12Cho dãy số 1,1; 2,2; 3,3;...; 108,9; 110,0a, Dãy số này có bao nhiêu số hạng?b, Số hạng thứ 50 của dãy là số hạng nào? B - QUY LUẬT VIẾT DÃY SỐ 1- Kiến thức cần lưu ý cách giảiTrước hết ta cần xác định quy luật của dãy quy luật thường gặp là+ Mỗi số hạng kể từ số hạng thứ hai bằng số hạng đứng trước nó cộng hoặc trừ với 1 số tự nhiên d;+ Mỗi số hạng kể từ số hạng thứ hai bằng số hạng đứng trước nó nhân hoặc chia với 1 số tự nhiên q khác 0;+ Mỗi số hạng kể từ số hạng thứ ba bằng tổng hai số hạng đứng trước nó;+ Mỗi số hạng kể từ số hạng thứ tư bằng tổng của số hạng đứng trước nó cộng với số tự nhiên d cộng với số thứ tự của số hạng ấy;+ Số hạng đứng sau bằng số hạng đứng trước nhân với số thứ tự;v . . . v Loại 1Dãy số cách đều Bài 1Viết tiếp 3 sốa, 5, 10, 15, ...b, 3, 7, 11, ... Giảia, Vì 10 5 = 515 10 = 5Dãy số trên 2 số hạng liền nhau hơn kém nhau 5 đơn vị. Vậy 3 số tiếp theo là15 + 5 = 2020 + 5 = 2525 + 5 = 30Dãy số mới là5, 10, 15, 20, 25, 7 3 = 411 7 = 4Dãy số trên 2 số hạng liền nhau hơn kém nhau 4 đơn vị. Vậy 3 số tiếp theo là11 + 4 = 1515 + 4 = 1919 + 4 = 23Dãy số mới là3, 7, 11, 15, 19, số cách đều thì hiệu của mỗi số hạng với số liền trước luôn bằng nhau Loại 2Dãy số khác Bài 1Viết tiếp 3 số hạng vào dãy số saua, 1, 3, 4, 7, 11, 18, ...b, 0, 2, 4, 6, 12, 22, ...c, 0, 3, 7, 12, ...d, 1, 2, 6, 24, ... Giảia, Ta nhận xét 4 = 1 + 37 = 3 + 411 = 4 + 718 = 7 + 11...Từ đó rút ra quy luật của dãy số là Mỗi số hạng Kể từ số hạng thứ ba bằng tổng của hai số hạng đứng trước nó. Viết tiếp ba số hạng, ta được dãy số sau1, 3, 4, 7, 11, 18, 29, 47, 76,...b, Tương tự bài a, ta tìm ra quy luật của dãy số là Mỗi số hạng kể từ số hạng thứ tư bằng tổng của 3 số hạng đứng trước tiếp ba số hạng, ta được dãy số 2, 4, 6, 12, 22, 40, 74, 136, ...c, ta nhận xétSố hạng thứ hai là3 = 0 + 1 + 2Số hạng thứ ba là7 = 3 + 1 + 3Số hạng thứ tư là12 = 7 + 1 + 4. . .Từ đó rút ra quy luật của dãy là Mỗi số hạng kể từ số hạng thứ hai bằng tổng của số hạng đứng trước nó cộng với 1 và cộng với số thứ tự của số hạng tiếp ba số hạng ta được dãy số 3, 7, 12, 18, 25, 33, ...d, Ta nhận xétSố hạng thứ hai là2 = 1 x 2Số hạng thứ ba là6 = 2 x 3số hạng thứ tư là24 = 6 x 4. . .Từ đó rút ra quy luật của dãy số là Mỗi số hạng kể từ số hạng thứ hai bằng tích của số hạng đứng liền trước nó nhân với số thứ tự của số hạng tiếp ba số hạng ta được dãy số sau1, 2, 6, 24, 120, 720, 5040, ... Bài 2Tìm số hạng đầu tiên của các dãy số saua, . . ., 17, 19, 21b, . . . , 64, 81, 100Biết rằng mỗi dãy có 10 số hạng. Giảia, Ta nhận xétSố hạng thứ mười là21 = 2 x 10 + 1Số hạng thứ chín là19 = 2 x 9 + 1Số hạng thứ tám là17 = 2 x 8 + 1. . .Từ đó suy ra quy luật của dãy số trên làMỗi số hạng của dãy bằng 2 x thứ tự của số hạng trong dãy rồi cộng với số hạng đầu tiên của dãy là2 x 1 + 1 = 3b, Tương tự như trên ta rút ra quy luật của dãy làMỗi số hạng bằng số thứ tự nhân số thứ tự của số hạng số hạng đầu tiên của dãy là1 x 1 = 1 Bài 3Lúc 7 giờ sáng, Một người xuất phát từ A, đi xe đạp về B. Đến 11 giờ trưa người đó dừng lại nghỉ ăn trưa một tiếng, sau đó lại đi tiếp và 3 giờ chiều thì về đến B. Do ngược gió, cho nen tốc độ của người đó sau mỗi giờ lại giảm đi 2 km. Tìm tốc độ của người đó khi xuất phát, biết rằng tốc đọ đi trong tiếng cuối quãng đường là 10 km/ giờ ? GiảiThời gian người đó đi trên đường là11 7 + 15 12 = 7 giờTa nhận xétTốc độ người đó đi trong tiếng thứ 7 là10 km/giờ = 10 + 2 x 0Tốc độ người đó đi trong tiếng thứ 6 là12 km/giờ = 10 + 2 x 1Tốc độ người đó đi trong tiếng thứ 5 là14 km/giờ = 10 + 2 x 2. . .Từ đó rút ra tốc độ người đó lúc xuất phát trong tiếng thứ nhất là10 + 2 x 6 = 22 km/giờ Loại 3 Xác định số a có thuộc dãy đã cho hay khôngCách giải- Xác định quy luật của Kiểm tra số a có thoả mãn quy luật đó hay không. Bài tậpEm hãy cho biếta, Các số 50 và 133 có thuộc dãy 90, 95, 100,. .. hay không?b, Số 1996 thuộc dãy 3, 6, 8, 11,. .. hay không?c, Số nào trong các số 666, 1000, 9999 thuộc dãy 3, 6, 12, 24,. ..?Giải thích tại sao? Giảia, Cả 2 số 50 và 133 đều không thuộc dãy đã cho vì- Các số hạng của dãy đã cho đều lớn hơn 50;- Các số hạng của dãy đã cho đều chia hết cho 5 mà 133 không chia hết cho Số 1996 không thuộc dãy đã cho, Vì mọi số hạng của dãy khi chia cho đều dư 2 mà 1996 3 thì dư Cả 3 số 666, 1000, 9999 đều không thuộc dãy 3, 6, 12, 24,. .., vì- Mỗi số hạng của dãy kể từ số hạng thứ 2 bằng số hạng liền trước nhân với 2. Cho nên các số hạng kể từ số hạng thứ 3 có số hạng đứng liền trước là số chẵn mà 666 2 = 333 là số Các số hạng của dãy đều chia hết cho 3 mà 1000 không chia hết cho 3- Các số hạng của dãy kể từ số hạng thứ hai đều chẵn mà 9999 là số BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1Viết tiếp hai số hạng của dãy số saua, 100; 93; 85; 76;...b, 10; 13; 18; 26;...c, 0; 1; 2; 4; 7; 12;...d, 0; 1; 4; 9; 18;...e, 5; 6; 8; 10;...f, 1; 6; 54; 648;...g, 1; 3; 3; 9; 27;...h, 1; 1; 3; 5; 17;...Bài 2Điền thêm 7 số hạng vào tổng sau sao cho mỗi số hạng trong tổng đều lớn hơn số hạng đứng trước nó49 +. .. . .. = thích cách 3Tìm hai số hạng đầu của các dãy saua,. . . , 39, 42, 45;b,. . . , 4, 2, 0;c,. . . , 23, 25, 27, 29;Biết rằng mỗi dãy có 15 số hạng. -HẾT- Trong quá trình làm tài liệu có sưu tầm trên internet. Hệ thống giáo dục Chúc con học tốt !

có bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số