Model verbs dùng để diễn tả sự chắc chắn, khả năng, dự định, nghĩa vụ, sự sẵn sàng, sự cần thiết, sự cấm đoán,… Động từ khuyết thiếu phổ biến hay gặp: can (có thể), may, might, could, will (sẽ), would, must (phải), have to (phải), need (cần), should (nên), ought to (nên), had better (nên),… Cấu trúc Model Verbs Cấu trúc (Structure) Tổng hợp các đề mục ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 thí điểm theo chương trình mới. Cập nhật các công thức tiếng Anh lớp 8 quan trọng nhât. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 chứa đựng rất nhiều kiến thức quan trọng và cần thiết đối với các em học sinh THCS. Do đó, việc xem trước So sánh cấu trúc Allow, Let, Permit, Advise. Trong ngữ pháp Tiếng Anh, có nhiều từ mang ý nghĩa tương tự nhau, và thậm chí cấu trúc còn gần giống nhau khiến người học dễ nhầm lẫn. Allow, Let, Permit và Advise chính là nhóm 4 từ như vậy. Step Up sẽ chia sẻ cho các bạn cách phân Kiến thức tiếng Anh; Kiến thức tiếng Hoa; Kiến thức tiếng Nhật; Mẫu câu yêu cầu cho phép và sự cho phép trong tiếng Nhật. Những câu nói yêu cầu cho phép. 1. 有給休暇いただきたいんですが。 Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: Diễn tả sự cho phép. Ví dụ Du kannst mit meinem Auto fahren. ( Bạn có thể đi xe ô tô của tôi.) mögen. Diễn tả sự yêu thích, theo sau thường là một danh từ ở cách 4. Ví dụ Ich mag klassische Musik. ( Tôi thích nhạc cổ điển. ) Diễn tả thiện cảm hoặc là ác cảm cho ai đó, cái gì Vay Nhanh Fast Money. Ngoài sự cho phép, các chiến dịch SMS của bạn cần phải tuân addition to permission, your SMS marketing campaigns need to be bạn đợi sự cho phép, doanh nghiệp của bạn sẽ không phát đặt các cookie chức năng, không yêu cầu có sự cho cookies may be placed without asking for sử dụng những thông tintrên vào mục đích thương mại mà không có sự cho phép trước bằng văn bản của RENAULT hoặc nơi có hệ thống đại lý commercial use willbe made of the information without prior written authorisation from RENAULT or where appropriate the Renault Dealer bạn muốn hủy bỏ bất kỳ sự cho phép nào cho các ứng dụng này, bạn có thể làm điều đó từ trang tài khoản của you would like to remove any permissions from these apps, you can do so from your account số thành phố bịđóng cửa tại Nga yêu cầu sự cho phép đặc biệt.[ 13].Russia Special authorisation required Several closed cities require special authorisation.[356].giải phóng với sự đồi trụy và sự cho phép, nhưng những khái niệm này không giống people confuse emancipation with depravity and permissiveness, but these concepts are not đoạn thứ hai là mở thông tin củakhách hàng bằng cách có được sự cho phép của second oneis to open customers' information by obtaining their nhân khách trực tiếp có thể những người ban đầu không tìm kiếm trong đó khả năng lừa dối vàLive guest marriage can people who initially do not look for in it the possibility of deceiving andCác ứng dụng được cài đặt sẵn này được thực thi với sự cho phép đặc quyền và trong phần lớn các trường hợp, không thể gỡ cài đặt khỏi hệ pre-installed apps are executed with privileged permissions and without the possibility, in most cases, of being uninstalled from the hoạt động như một ứng dụng nhấp vào một trong những chỉ cần sự cho phép người dùng để chọn những gì để xóa và sẽ chăm sóc phần còn works as a one-touch application that only needs user permissions to choose which one to remove and takes care of the rest. đã loại bỏ dữ liệu ra khỏi server của ứng dụng those permissions doesn't mean you have removed that data from the third-party app's chiếc xe đi qua cầu sẽ yêu cầu sự cho phép đặc biệt từ cả ba Trung Quốc, Ma Cao và Hồng vehicle to cross the bridge will require special permissions from all three of China, Macau and Hong người dưới 18 tuổi cần phải ở lại với gurdiands của họ hoặc sự cho phép của who are under 18 years-old need to stay with their gurdiands or their có thể giảm lãng phí do lạm dụng, sử dụng khônghiệu quả hoặc lỗi người dùng bằng cách kiểm soát quyền truy cập và sự cho can reduce wastage caused by misuse,inefficient practices or user error by controlling access and email, thông báo hoặc các loại tin nhắn khác,phù hợp với bất kỳ sự cho phép nào bạn có thể đã cung cấp cho chúng tôi;Via emails, notifications, or other messages, consistent with any permissions you may have communicated to us. Học tiếng Anh Cách nói về nghĩa vụ và sự cho phép Trước hết MUST và HAVE TO đều là những động từ đặc biệt. Điểm khiến chúng khác những động từ thông thường là những động từ theo sau chúng trong một câu luôn ở dạng nguyên thể không TO bare infinitive Khi chúng ta muốn nói về cái mà chúng ta có bổn phận phải làm hoặc cái chúng ta phải thực hiện, chúng ta có thể sử dụng những động từ "must" hoặc "have to". Hy vọng bài viết nhỏ này sẽ giúp bạn cảm thấy tự tin hơn khi sử dụng mustn’t và don’t have to để diễn đạt ý tưởng của mình. I. Must và Have to Must và Have to đều nói được sử dụng để nói về luật lệ hoặc bổn phận. 1. Must và have to cả hai đều được theo sau bởi một nguyên mẫu của một động từ chính She must give money to her parents every month. Cô ta phải đưa tiền cho cha mẹ mỗi tháng. They have to get a visa before they go on holiday to the USA. Họ phải xin visa trước khi họ du lịch đến Mỹ. 2. Must là một trợ động từ vì thế nó không thay đổi thể I must wear a uniform. Tôi phải bận đồng phục. She must do her homework. Cô ta phải làm bài tập về nhà. 3. Have to không phải là một trợ động từ vì thế thể của nó thay đổi I have to get up early for my job. Tôi phải thức sớm để đi làm. He has to have short hair because he"s in the army. Anh ta phải có tóc ngắn bởi vì anh ta đang ở trong quân đội. có quá khứ của "must", thay vào đó chúng ta sử dụng "had to" We had to obey our teachers when we were students. Chúng tôi phải nghe lời giáo viên khi chúng tôi còn là học sinh. She had to drive on the right when she was on holiday in France. Cô ta phải lái xe bên phải khi cô ta đi du lịch tại Pháp. Bạn đã học tiếng Anh nhiều năm nhưng vẫn chưa nắm vững kiến thức căn bản? Bạn khó khăn trong việc ghi nhớ từ vựng? Bạn gặp khó khăn với các bài thi trắc nghiệm tiếng anh? Bạn đang mất dần động lực học tiếng anh? Bạn không muốn dành từ 3 -6 tháng để học các lớp vỡ lòng tại các trung tâm tiếng anh?... Và bạn đang muốn tìm một phương pháp học tiếng anh nhanh & hiệu quả, với những hướng dẫn chi tiết, cụ thể và áp dụng được ngay thì Khoá học Tiếng Anh dành cho người mất căn bản của chính là khoá học dành cho bạn. II. Mustn"t và Don"t have to 1. Mustn"t và Don"t have to không được sử dụng giống được sử dụng để nói về những việc mà chúng ta phải được phép không được làm In most countries, you mustn"t drink alcohol and then drive. It"s against the law. Tại nhiều quốc gia, bạn không được phép uống rượu và sau đó lái xe. Nó phạm luật pháp. You mustn"t run in the corridors. You might slip. Con không được chạy trên các hành lang. Con có thể bị ngã. 2. Don"t have to được sử dụng để nói về những việc mà chúng ta không có nghĩa vụ để làm, chúng ta có thể làm nếu chúng ta muốn hoặc không It"s up to you, we can go to the cinema or not. I don"t mind. We don"t have to go out if you don"t want to. Tuỳ và anh, chúng ta có thể đi xem phim hoặc không. Em không sao. Chúng ta không phải đi chơi nếu anh không muốn. If you don"t like the food, don"t worry you don"t have to eat it. Nếu bạn không thích đồ ăn này, đừng lo bạn không phải ăn nó. Sưu tầm TAGS sự cho phép trong tiếng Anh cách nói về nghĩa vụ trong tiếng Anh ngữ pháp tiếng anh luyện thi ielts ngoai ngu hoc tieng anh luyen thi toefl trung tam anh ngu Cách học tiếng Anh DỄ NHẤT kinh nghiệm thực tế Web5ngay Cách học tiếng Anh DỄ NHẤT kinh nghiệm thực tế Web5ngay SỰ CHO PHÉP Tiếng anh là gì – trong Tiếng anh Dịch Ví dụ về sử dụng Sự cho phép trong một câu và bản dịch của họ Mọi người cũng dịch Giọng cô chỉ rõ rằng cô không đang thỉnh cầu sự cho phép. Không sử dụng những thông tin trên vào mục đích thương mại mà không có sự cho phép trước bằng văn bản của RENAULT hoặc nơi có hệ thống đại lý Renault. No commercial use will be made of the information without prior written authorisation from RENAULT or where appropriate the Renault Dealer Network. Nếu bạn muốn hủy bỏ bất kỳ sự cho phép nàocho các ứng dụng này, bạn có thể làm điều đó từ trang tài khoản của bạn. Một số thành phố bị đóng cửa tại Nga yêu cầu sự cho phép đặc biệt.[ 13]. Nhiều người nhầm lẫnsự giải phóng vớisự đồi trụy và sự cho phép, nhưng những khái niệm này không giống nhau. Many people confuse emancipation with depravity and permissiveness, but these concepts are not identical. Giai đoạn thứ hai là mở thông tin của khách hàng bằng cách có được sự cho phép của họ. The second one is to open customers’ information by obtaining their authorisation. Hôn nhân khách trực tiếp có thể những người ban đầu không tìm kiếm trong đó khả năng lừa dối và nhận ra sự cho phép. Live guest marriage can people who initially do not look for in it the possibility of deceiving and realizing permissiveness. Các ứng dụng được cài đặt sẵn này được thực thi với sự cho phép đặc quyền và trong phần lớn các trường hợp, không thể gỡ cài đặt khỏi hệ thống. These pre-installed apps are executed with privileged permissions and without the possibility, in most cases, of being uninstalled from the system. Nó hoạt động như một ứng dụng nhấp vào một trong những chỉ cần sự cho phép người dùng để chọn những gì để xóa và sẽ chăm sóc phần còn lại. It works as a one-touch application that only needs user permissions to choose which one to remove and takes care of the rest. Loại bỏ sự cho phép không có nghĩa là bạn đã loại bỏ dữ liệu ra khỏi server của ứng dụng đó. Revoking those permissions doesn’t mean you have removed that data from the third-party app’s servers. Mỗi chiếc xe đi qua cầu sẽ yêu cầu sự cho phép đặc biệt từ cả ba Trung Quốc, Ma Cao và Hồng Kông. Every vehicle to cross the bridge will require special permissions from all three of China, Macau and Hong Kong. Bạn có thể giảm lãng phí do lạm dụng, sử dụng không hiệu quả hoặc lỗi người dùng bằng cách kiểm soát quyền truy cập và sự cho phép. You can reduce wastage caused by misuse, inefficient practices or user error by controlling access and permissions. Qua email, thông báo hoặc các loại tin nhắn khác, phù hợp với bất kỳ sự cho phép nào bạn có thể đã cung cấpcho chúng tôi; Via emails, notifications, or other messages, consistent with any permissions you may have communicated to us. Kết quả 2615, Thời gian Từng chữ dịchTừ đồng nghĩa của Sự cho phépCụm từ trong thứ tự chữ cái Từng chữ dịch Từ đồng nghĩa của Sự cho phép Cụm từ trong thứ tự chữ cái sự chính xác của những con số và thừa nhận rằng họ sự chính xác của nó sự chính xác của thông tin sự chính xác về thông tin sự chịu đựng sự chịu đựng của mình sự chịu đựng ngoan cường sự chịu đựng và cái chết sự chịu khổ sự cho chân lý sự cho phép sự cho phép , nhưng sự cho phép bằng văn bản sự cho phép của bạn sự cho phép của bạn , chúng tôi sẽ sự cho phép của bạn , nhưng chỉ khi sự cho phép của bạn để làm những việc như lưu trữ sự cho phép của bạn hoặc sự cho phép của bệnh nhân sự cho phép của bộ sự cho phép của các nghệ sĩ Truy vấn từ điển hàng đầu Trong giao tiếp hàng ngày, việc Đề nghị và Xin phép là rất thông dụng. Ngay ở trong tiếng mẹ đẻ, chúng ta đã cần phải sử dụng những kiểu câu đề nghị và xin phép sao cho thật phù hợp. Và ở tiếng Anh cũng vậy, việc chúng ta đưa ra những lời đề nghị và xin phép lại càng phải thật nhuần nhuyễn. Vậy nên trong bài viết này, eJOY sẽ hướng dẫn bạn những cách đưa ra lời Đề nghị và Xin phép sao cho thật tự nhiên, mượt mà, nhưng vẫn vô cùng lịch sự! Xem thêm Luyện Nói Tiếng Anh Cùng eJOY Những Quy Tắc Nối Âm Trong Tiếng Anh Bạn Đã Biết? Bạn Biết Gì Về IPA Trong Tiếng Anh? Mục đích của bài viết là giúp bạn luyện nói, bạn hãy bớt chút thời gian đọc phần hướng dẫn này trước khi bắt đầu nhé. Lưu ý 1 Bạn sẽ thấy dưới các câu ví dụ mình đưa ra có những ký tự lạ và cả những phần được bôi đậm, chúng có ý nghĩa gì vậy? Các kí hiệu trong ví dụ Những ký tự lạ chính là phiên âm hay cách đọc của từ. Khi đọc bạn hãy nhấn mạnh vào phần in đậm, nghĩa là đọc những phần này to và kéo dài hơn những phần còn lại. Đặc biệt trong câu hỏi đuôi tag question, câu trả lời yes/no,… việc thay đổi tông giọng là rất quan trọng Ví dụ appointment cuộc gặp => bạn sẽ đọc là /əˈpɔɪntmənt/ – đọc to rõ và dài âm /pɔɪnt/ ở âm tiết thứ 2. Ngược lại, đối với những âm không được nhấn mạnh, phần nguyên âm sẽ được đọc là /ə/ – hay còn gọi là âm Schwa trong tiếng Anh như trong ví dụ về cách đọc từ appointment ở trên. Lưu ý 2 Trong bài viết mình sẽ đưa ra rất nhiều mẫu câu về Đề nghị và Xin phép. Để biết cách đọc những cấu trúc này, trước hết bạn cần đảm bảo đã cài eJOY eXtension cho trình duyệt Chrome. Tải eJOY eXtension miễn phí Tiếp theo bạn hãy bôi đen những cấu trúc này và chọn biểu tượng loa để eJOY phát âm mẫu cho bạn. Chọn biểu tượng “loa” để eJOY giúp bạn nghe phát âm. Để nghe được những cấu trúc này trong bối cảnh, bạn nhấn vào biểu tượng “Say it”, eJOY sẽ tìm và tổng hợp danh sách video có chứa các cấu trúc đó cho bạn. Chọn “say it” để eJOY giúp bạn chọn ra các video khác có chứa cụm từ Lưu ý 3 Hãy tìm một người bạn học cùng và luyện tập những mẩu đối thoại mà mình đưa ra ở bài tập cuối cùng nhé! Mẫu câu Đề nghị Request a Can/ Could you + V? Đây là cấu trúc đơn giản và thông dụng nhất. “Can” sẽ được dùng khi đối phương là bạn bè, đồng nghiệp của chúng ta, nó được dùng cho những việc thường ngày, với văn phong suồng sã và thoải mái khi giao tiếp. Ví dụ “Can you help me paint this wall blue?” Bạn giúp tôi sơn bức tường này màu xanh nhé! /kæn juː hɛlp miː peɪnt ɪs wɔːl bluː?/ “Can you pass me the sugar?” Bạn đưa giúp tôi lọ đường nhé! /kæn juː pɑːs miː ə ˈʃʊgə?/ “Can I have another drink?” Cho tôi thêm một cốc nữa nhé! /kæn aɪ hæv əˈnʌə drɪŋk?/ Ở ví dụ thứ 3, ta thấy, mặc dù chủ ngữ trong câu là “I” và nó giống như một lời xin phép, nhưng vì nó hướng tới hành động của người nghe, nên nó được coi là sự đề nghị gián tiếp. Có một khẩu ngữ được coi như động mạch chủ của mọi mẫu câu đề nghị, đó chính là “Please”. Khi bày tỏ sự đề nghị nói riêng, hay bất kì một mục đích nói khác trong câu trần thuật nói chung, ta nên dùng thêm từ “Please” để tăng tính lịch sự cho câu. Nó không cần thiết về mặt ngữ pháp nhưng người nghe sẽ cảm thấy đối phương “thiếu lịch sự” nếu không có từ “Please”. “Please” có thể đặt ở các vị trí khác nhau trong câu đầu và cuối cậu, hoặc ngay trước động từ. Bạn cũng nên kết hợp ngữ điệu, tông giọng thật phù hợp để “nhu cầu” của mình được trang trọng nhất có thể nhé! Cách nói Đề nghị bằng tiếng Anh Nguồn ảnh Trung Thanh qua Ví dụ “Can I have my pencil back, please?” Tôi có thể thể lấy lại chiếc bút của mình không? /kæn aɪ hæv maɪ ˈpɛnsl bæk, pliːz?/ “Please can I have my pencil back?” /pliːz kæn aɪ hæv maɪ ˈpɛnsl bæk?/ “Can I please have my pencil back?” /“kæn aɪ pliːz hæv maɪ ˈpɛnsl bæk?”/ Để cho lời đề nghị của mình lịch sự hơn, hoặc khi nói với người lớn tuổi và những người lần đầu tiên bạn gặp, hãy thay từ “Can” bằng “Could” nhé! Cả “Can/ Could” đều có thể sử dụng trong những tình huống không cần quá trịnh trọng và câu nệ “Could you arrange an appointment with the stockholders, please? Bạn làm ơn sắp xếp một cuộc họp với các cổ đông nhé? /kʊd juː əˈreɪnʤ ən əˈpɔɪntmənt wɪ ə ˈstɒkˌhəʊldəz, pliːz?/ “Could I have another cup of tea?” Cho tôi thêm một tách trà nữa nhé? /kʊd aɪ hæv əˈnʌə kʌp ɒv tiː?/ “Could you please get me 2 tickets?” Bạn cho tôi 2 vé được không? /kʊd juː pliːz gɛt miː tuː ˈtɪkɪts?/ b May/ Might I + V? Nếu cảm thấy “Can/ Could” vẫn chưa thể hiện sự kính trọng hoàn toàn đối với người nghe, thì “May” và “Might” sẽ là sự lựa chọn hoàn hảo cho bạn. Ở một môi trường chuyên nghiệp, và mang tính chất cung cách hơn, việc dùng “May/ Might I + V?” sẽ khiến bạn tự tin khi bày tỏ thỉnh cầu với đối phương hơn rất nhiều! Chúng ta sẽ xem sự khác nhau của 2 loại động từ khiếm khuyết ĐTKK – modal verb này qua ví dụ sau nhé “Excuse me, may I have a look at your report?” Làm ơn cho tôi xem qua bản báo cáo của anh được không? /ɪksˈkjuːs miː, meɪ aɪ hæv ə lʊk æt jɔː rɪˈpɔːt?/ Khi mở lời đề nghị, người nói tiếng Anh rất hay sử dụng cụm từ “Excuse me”, “Pardon me” để thêm phần trang trọng. Câu đề nghị với sự kết hợp giữa lời mở “Excuse me” và động từ khuyết thiếu “May” làm cho câu văn vô cùng chuyên nghiệp. Thực tế, người nói tiếng Anh hiện đại thích cách dùng “May” hơn, vì “Might” nghe có vẻ “hơi cũ” và gượng ép khi bày tỏ sự đề nghị “May” thể hiện sự tự nhiên hơn trong các mẫu câu Đề nghị Nguồn ảnh Kenan Buhic qua “Might I have a piece of cake?” Bạn có thể cho tôi một miếng bánh ngọt được không? /maɪt aɪ həv ə piːs əv keɪk?/ Câu văn vẫn sẽ giữ nguyên ý nghĩa, nhưng cụm từ “I wonder if might I…” như một cách đưa đẩy, làm cho không khí hội thoại tự nhiên hơn rất nhiều nhưng vẫn đủ trang trọng. Ví dụ “Excuse me, I wonder if I might have a look at your report?” /ɪksˈkjuːs miː, aɪ ˈwʌndər ɪf aɪ maɪt həv ə lʊk ət jə rɪpɔːt?/ “Sir, I wonder whether you could tell me more in details via email?” Thưa ngài, ngài có thể nói chi tiết hơn qua thư điện tử giúp tôi được không? /sɜː, aɪ ˈwʌndə ˈwɛə jʊ kəd tɛl mi mɔːr ɪn ˈdiːteɪlz ˈvaɪə ˈiːmeɪl?/ Nói như vậy sẽ rất lịch sự nhưng sẽ tạo một sự xa cách và mất tự nhiên giữa người nói và đối phương. cWould you + V? Would you be + A + enough to + V? Would you be so + A + as to in order to + V? Nếu bạn thực sự muốn khẳng định sự khéo léo trong ăn nói với thứ ngôn ngữ ngoại quốc phổ biến thì hãy đừng bỏ qua cụm từ này. Bởi nó tác động mạnh và trực tiếp đến sự sẵn sàng hành động của đối phương. Và thường khi chủ thế đã hỏi như vậy, họ phải gần như chắc chắn rằng đối phương sẽ thực hiện hành động giúp mình. Ví dụ “Would you bring these to the lab room for me?” Bạn mang giúp tôi những thứ này đến phòng thí nghiệm được không?” /wʊd juː brɪŋ iːz tuː ə læb ruːm fɔː miː?/ “Would you be kind enough to hold the elevator for a second?” Bạn làm ơn giữ thang máy một lát giúp tôi được không? /wʊd juː biː kaɪnd ɪˈnʌf tuː həʊld i ˈɛlɪveɪtə fɔːr ə ˈsɛkənd?/ Example Chúng ta hãy cùng khám phá xem, từ đầu những năm 70, những con người mang dòng màu quí tộc trong bộ phim kinh điển “North & South” đã sử dụng cấu trúc đề nghị vô cùng trang trọng này như thế nào nhé! d Would/ Do you mind if I + V/ V-ing? Lại là một cách nói an toàn khác để bạn có thể thoải mái bày tỏ sự thỉnh cầu của mình. Cách nói này cũng được ứng dụng khá nhiều trong giao dịch, làm ăn, buôn bán,…giữa các đối tác lớn với nhau, hoặc nhân viên và khách hàng,… Ví dụ “Would you mind turning off the fan?” Bạn tắt quạt đi nhé! /wʊd juː maɪnd ˈtɜːnɪŋ ɒf ə fæn?/ “Do you mind driving me home?” Bạn chở tôi về nhà được không? /duː juː maɪnd ˈdraɪvɪŋ miː həʊm?/ Ta cũng có thể dùng “Do you mind…”, nhưng nó sẽ không lịch sự bằng “Would you mind…”. d’ I hope you don’t mind if I + V Nó cũng tương tự với cách dùng ở trên, nhưng mang tính chủ động ở người nói hơn một chút. “I hope you don’t mind if I ask for money.” Tôi mong bạn không phiền nếu tôi hỏi vay tiền chứ? /aɪ həʊp juː dəʊnt maɪnd ɪf aɪ ɑːsk fɔː ˈmʌni/ e Will you please + V? Ở cấu trúc này, người nói gần như yêu cầu tuyệt đối đối phương phải thực hiện hành động “Will you please put on your jacket, it’s getting colder and colder outside?” Con mặc áo khoác vào đi, trời đang lạnh dần ngoài kia rồi! /wɪl juː pliːz pʊt ɒn jɔː ˈʤækɪt, ɪts ˈgɛtɪŋ ˈkəʊldər ænd ˈkəʊldər ˌaʊtˈsaɪd?/ Mẫu câu Xin phép Permission a Can/ Could S + V? “Can/ Could I + V?”. Ta chỉ nên dùng “Can” khi nói với bạn bè thân thiết và các cuộc hội thoại không cần mang tính trịnh trọng “Can I look up for new words on this dictionary?” Tôi có thể tra từ mới ở cuốn từ điển này không? /kæn aɪ lʊk ʌp fɔː njuː wɜːdz ɒn ɪs ˈdɪkʃənəri?/ “Can I meet you in private?” Tôi gặp riêng anh được không? /kæn aɪ miːt juː ɪn ˈpraɪvɪt?/ “Could I meet you in private, please?” Làm ơn cho tôi gặp riêng anh được không ạ? /kʊd aɪ miːt juː ɪn ˈpraɪvɪt, pliːz?/ Tương tự sự đề nghị, từ “Could” sẽ mang tính trang trọng hơn cho văn phong của người nói. Dù “Could” là thì quá khứ của “Can”, nhưng khi đề cập đến sự xin phép, “Could” không mang ý nghĩa liên quan đến ý nghĩa về quá khứ “Could I please have some water?” Tôi có thể uống nước được không? /kʊd aɪ pliːz hæv sʌm ˈwɔːtə?/ Example Kể cả trong môi trường thông dụng cho đến chuyên nghiệp, cụm từ “Could I…” luôn là vũ khí tối ưu nhất cho chúng ta. b May/ Might I + V? Tương tự trong câu đề nghị, “May/ Might” có mức độ trang trọng và lịch sự cao hơn “Can/ Could”. Cùng phân biệt sự khác nhau giữa chúng qua các ví dụ từ suồng sã, tự nhiên; cho đến trang trọng hơn rất nhiều “Can I get a refund for this sweater within 10 days?” Tôi có thể lấy lại tiền bồi thường cho chiếc áo này trong vòng 10 ngày không? /kæn aɪ gɛt ə ˈriːfʌnd fɔː ɪs ˈswɛtə wɪˈɪn tɛn deɪz?/ “May I get a refund for this sweater within 10 days?” /meɪ aɪ gɛt ə ˈriːfʌnd fɔː ɪs ˈswɛtə wɪˈɪn tɛn deɪz?/ “May” có ý nghĩa tương tự như “Could”, sẽ khá là lịch sự khi ta nói “Could I leave early?” /kʊd aɪ liːv ˈɜːli?/ hoặc “May I leave early?” Tôi xin phép được ra về sớm với ạ! /meɪ aɪ liːv ˈɜːli?/ Trẻ em ở các trường học Mĩ, từ nhỏ, được dạy nên dùng ĐTKK “May” khi bày tỏ sự xin phép với người lớn tuổi hơn. Khi muốn xin phép ra ngoài nếu đang ở trong lớp, một đứa trẻ sẽ nói rằng “May I be excused before leaving the room?” Em xin phép ra ngoài được không ạ? /meɪ aɪ biː ɪksˈkjuːzd bɪˈfɔː ˈliːvɪŋ ə ruːm?/ Còn nếu đứa trẻ đó dùng từ “Can”, giáo viên sẽ đùa rằng A “Can I leave the room?” Em có thể ra ngoài không ạ? B “You can, but you may not.” Em có thể! Nhưng em không được phép. Bởi vì “Can” ở đây sẽ được hiểu là khả năng của người nói khi thực hiện việc đó ability, còn “May” mới thể hiện sự cho phép từ đối phương. Tuy vậy, sự khác biệt giữa “Can” và “May” ngày nay cũng đã mờ nhạt dần. Ngày nay, không phải lúc nào cũng rõ khi “May” dùng để chỉ khả năng hay sự xin phép, một ví dụ điển hình mỗi khi ta truy cập một trang web và nó bắt ta phải đăng kí tài khoản “We may collect various types of information when you visit any of our website.” /wiː meɪ kəˈlɛkt ˈveərɪəs taɪps ɒv ˌɪnfəˈmeɪʃən wɛn juː ˈvɪzɪt ˈɛni ɒv ˈaʊə ˈwɛbˌsaɪt/ Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển và an ninh mạng ngày càng phức tạp, bạn nên hiểu câu này theo 2 nghĩa sau bạn có quyền cho phép trang web đó thu thập thông tin của bạn hay không; hoặc; trang web đó sẽ tự động thu thập thông tin kể cả khi bạn chưa cho phép. “Might” có mức độ trang trọng cao nhất Nguồn ảnh rawpixel qua “Might” có mức độ trang trọng cao nhất, nó thường được dùng dưới dạng câu hỏi gián tiếp như “I wonder if I/ I would like to ask I might get a refund for this sweater within 10 days?” /aɪ ˈwʌndər ɪf aɪ/ aɪ wʊd laɪk tuː ɑːsk aɪ maɪt gɛt ə ˈriːfʌnd fɔː ɪs ˈswɛtə wɪˈɪn tɛn deɪz?/ “Might I get a refund for this sweater within 10 days?” /maɪt aɪ gɛt ə ˈriːfʌnd fɔː ɪs ˈswɛtə wɪˈɪn tɛn deɪz?/ Cả 2 cách nói trên đều rất lịch sự, nhưng cách nói thứ 1 sẽ tự nhiên hơn với các cụm từ dẫn ý cực uyển chuyển “I wonder if/ whether”, “I would like to ask” c Could you allow me to + V? Đây là một trong những kiểu xin phép đơn giản và vẫn giữ được phép lịch sự tối thiệu với người nghe đó “Could you allow me to hang out with Laura, Dad?” Bố cho con đi chơi với Laura được chứ ạ?” /kʊd juː əˈlaʊ miː tuː hæŋ aʊt wɪ ˈlɔːrə, dæd?/ d Would it be alright/ OK/… if I + V? Chúng ta nên sử dụng những cụm bổ ngữ mang tính xin ý kiến của người nghe, như vậy thể hiện ta tôn trọng quyết định của họ dù kết quả của hành động có như ta mong muốn “Would it be OK if I use your phone charger?” Sẽ không sao nếu tôi dùng sạc điện thoại của bạn chứ? /wʊd ɪt biː ˈəʊˈkeɪ ɪf aɪ juːz jɔː fəʊn ˈʧɑːʤə?/ e Would/ Do you mind possessive adjective + N? Would/ Do you mind if I + modal verb + V? Đây cũng là một cấu trúc rất phổ biến, vị trí của cum bổ ngữ đi với “mind” có thể linh hoạt, tùy ngữ cảnh “Do you mind if I sweep the floor, it is too dirty?” Bạn có phiền nếu thôi quét nhà không, nó bẩn quá rồi! /duː juː maɪnd ɪf aɪ swiːp ə flɔː, ɪt ɪz tuː ˈdɜːti?/ Ta nên sử dụng linh hoạt các cấu trúc để phù hợp với văn cảnh Nguồn ảnh Alexis Brown qua “I could prepare meal, do you mind it?” Tôi có thể chuẩn bị bữa ăn nếu bạn không phiền. /aɪ kʊd prɪˈpeə miːl, duː juː maɪnd ɪt?/ “I would like to take the rest if you don’t mind.” Tôi sẽ lấy phần còn lại nếu anh không phiền. /aɪ wʊd laɪk tuː teɪk ə rɛst ɪf juː dəʊnt maɪnd./ “We are leaving soon, you don’t mind, do you?” Chúng tôi sẽ rời đi sớm đó, có sao không ạ? /wiː ɑː ˈliːvɪŋ suːn, juː dəʊnt maɪnd, duː juː?/ “I need to leave, do you mind?” Tôi cần phải đi luôn, bạn có phiền không? /aɪ niːd tuː liːv, duː juː maɪnd?/ Dẫu vậy, tùy từng trường hợp, như 2 câu cuối, sẽ mang sắc thái hơi áp đặt cho người nghe, vì khi đã nói như vậy, chủ thể chắc chắn sẽ thực hiện hành động. f Is it OK/ a problem/ if I + V? “Is it a problem if I wear red at your party, I haven’t heard of the dresscode?” Tôi mặc đồ đỏ ở bữa tiệc của bạn được chứ, tôi vẫn chưa biết gì về qui định trang phục chung? /ɪz ɪt ə ˈprɒbləm ɪf aɪ weə rɛd æt jɔː ˈpɑːti, aɪ hævnt hɜːd ɒv ə dresscode?/ Trong các mẫu câu xin phép, ta thấy thông dụng nhất là ngôi “I”, vì đó là ngôi chủ yếu để nói về sự xin phép cho bản thân. Tuy nhiên, “Could” có thể dùng với mọi ngôi I, you, we, they, he, she, it, để thể hiện sự thỉnh cầu gián tiếp hộ người khác, ví dụ “Can Kristoff come with us?” Krsistoff đi cùng chúng ta được không? /kæn Kristoff kʌm wɪ ʌs?/ “Would it be alright if she has a try on this skirt?” Cô ấy thử chiếc váy này được chứ? /wʊd ɪt biː ɔːlˈraɪt ɪf ʃiː hæz ə traɪ ɒn ɪs skɜːt?/ “Is it OK if they stay at your house tonight?” Tối nay họ ở nhà bạn được không? /ɪz ɪt ˈəʊˈkeɪ ɪf eɪ steɪ æt jɔː haʊs təˈnaɪt?/ Nhưng “May” chỉ được đi với chủ ngữ ở ngôi thứ 1 I, ví dụ “May I have this stand?” Tôi đứng chỗ này được không?; /meɪ aɪ hæv ɪs stænd?/ “May you have this stand.” Vì nếu dùng “May” với ngôi thứ 2 và thứ 3, nó sẽ diễn tả sự mong ước, cầu chúc của chủ thể tới các ngôi đó “May you live long, Grandma!” Cháu mong bà sống thật lâu ạ! Mẫu câu phản hồi Responding to requests/ permission Khi phản hồi về sự đề nghị hay sự xin phép, ta chỉ được dùng ĐTKK “Can” và “Can’t”, chứ không được dùng “Could” và Couldn’t. Bất kể là đồng ý hay từ chối, việc phản hồi lại sao cho phù hợp rất quan trọng Nguồn ảnh rawpixel qua Để chấp nhận Đề nghị và Cho phép a Yes, S + can/ may/… Đây là cách đồng ý phổ biến và tự nhiên nhất, ta có thể dùng kèm theo các cụm từ như “Sure, Of course, Not a big deal, Not a problem,…” để tạo cảm giác thoải mái cho đối phương nhé Ví dụ 1 A “Can I borrow your book for a while?” Mình mượn quyển sách của bạn một lát nhé! /kæn aɪ ˈbɒrəʊ jɔː bʊk fɔːr ə waɪl?/ B “Yes, of course you can.” Được chứ, tất nhiên rồi! /jɛs, ɒv kɔːs juː kæn/ Hoặc “Sure, you can.” /ʃʊə, juː kæn/ Ví dụ 2 A “Can you turn down the volume?” Bạn cho nhỏ tiếng được không? /kæn juː tɜːn daʊn ə ˈvɒljʊm?/ B “Not a big deal!” Không thành vấn đề! /nɒt ə bɪg diːl/ Ví dụ 3 A “Can I add more salt to this soup?” Tôi có thể thêm muối vào món xúp này chứ? /kæn aɪ æd mɔː sɔːlt tuː ɪs suːp?/ B “Yes, of course you can.” Dĩ nhiên rồi /jɛs, juː kæn/ Ví dụ 4 A “May I stick up these posters for celebrating Beth’s birthday?” Con dán những tấm áp phích này để liên hoan cho tiệc sinh nhật của Beth được không ạ? /meɪ aɪ stɪk ʌp iːz ˈpəʊstəz fɔː ˈsɛlɪbreɪtɪŋ bɛθs ˈbɜːθdeɪ?/ B “Yes you may.” Được chứ! /jɛs juː meɪ/ Các cách đồng ý trong câu Đề nghị và Xin phép Nguồn ảnh Anna Vander Stel qua b S + can/ may,…+ V Những ví dụ trên là sự phản hồi “có” hoặc “không” từ sự xin phép từ người khác. Ngoài ra, bạn vẫn có thể tự đưa ra sự cho phép từ, rất đơn giản với You can, You may, … Ví dụ “You can borrow mine if your phone battery is dead.” Bạn có thể mượn điện thoại của tôi nếu điện thoại của bạn hết pin.” /juː kæn ˈbɒrəʊ maɪn ɪf jɔː fəʊn ˈbætəri ɪz dɛd./ “You may bring your favorite snacks to the our sleep-over if you want.” Cậu có thể mang đồ ăn vặt yêu thích của mình đến tiệc ngủ của chúng ta nếu cậu muốn. /juː meɪ brɪŋ jɔː ˈfeɪvərɪt snæks tuː i ˈaʊə sliːp–ˈəʊvər ɪf juː wɒnt/ “Blood-donors may take away lovely gifts as gratitude of the organizing department.” Những người hiến máu có thể mang về những món quà dễ thương như một sự biết ơn của ban tổ chức. /blʌd–dəʊˈneɪtəz meɪ teɪk əˈweɪ ˈlʌvli gɪfts æz ˈgrætɪtjuːd ɒv i ˈɔːgənaɪzɪŋ dɪˈpɑːtmənt./ Từ chối đề nghị/ không cho phép a No, S + can/ may/… not A “Could I sit on the front line?” Tôi có thể ngồi ở hàng trước được không? /kʊd aɪ sɪt ɒn ə frʌnt laɪn?/ B “No, you can’t.” Không được đâu! /nəʊ, juː kɑːnt./ Tuyệt đối không dùng Can’t và Couldn’t khi phản hồi Nguồn ảnh rawpixel qua A “May I come late tomorrow morning?” Sáng mai tôi đến muộn được không? /meɪ aɪ kʌm leɪt təˈmɒrəʊ ˈmɔːnɪŋ?/ B “No, you may not.” Không được đâu! /nəʊ, juː meɪ nɒt/ A “Can I buy that skateboard, Grandpa?” Ông ơi, cháu có thể mua chiếc ván trượt đó không ạ? /kæn aɪ baɪ æt ˈskeɪtbɔːd, ˈgrænpɑː?/ B “No, you can’t.” Không được rồi cháu! /nəʊ, juː kɑːnt./ “No, I’m afraid you can’t.” Ông e là không được rồi. /nəʊ, aɪm əˈfreɪd juː kɑːnt/ Sự không cho phép có thể được phản hồi “nhẹ nhàng” hơn nếu bạn thêm cụm từ “I’m afraid” vào trong câu đó! b S + can/ may/…not + V Tương tự, bạn hoàn toàn có thể trực tiếp phản đối với sự xin phép đối với tất cả các ngôi theo mẫu You can not, She may not,… “He can’t borrow my car. He does not have a license yet.” Cậu ta không thể mượn xe của tôi được. stitech Cậu ta còn chưa có bằng lái. /hiː kɑːnt ˈbɒrəʊ maɪ kɑː. hiː dʌz nɒt hæv ə ˈlaɪsəns jɛt./ “The police may not let us cross the border without passports.” Cảnh sát sẽ không cho chúng ta vượt biên nếu không có hộ chiếu đâu. /ə pəˈliːs meɪ nɒt lɛt ʌs krɒs ə ˈbɔːdə wɪˈaʊt ˈpɑːspɔːts./ A “May I use other material documents during exam?” Tôi có được sử dụng tài liệu khác trong giờ kiểm tra không? /meɪ aɪ juːz ˈʌə məˈtɪərɪəl ˈdɒkjʊmənts ˈdjʊərɪŋ ɪgˈzæm?/ B “No, you may not.” Bạn không được phép đâu! /nəʊ, juː meɪ nɒt/ Example Hãy “bắt nhịp” với sự từ chối một cách hài hước bất tận cùng một trong những bộ phim hài ăn khách nhất mọi thời đại – “The Big Bang theory” các bạn nhé! c S+ must/ must not + V Đây là một mức độ trang trọng và nghiêm túc hơn của việc phản hồi về sự xin phép của người khác, nhưng không phổ biến vì mức độ của nó nặng hơn can và may. Thực tế, “Must/ Must not” thường được dùng trong các thông báo, hoặc biển chỉ dẫn “She mustn’t park here. It’s private property.” Cô ấy không được đỗ ở đây. Đây là vùng sở hữu tư. /ʃiː ˈmʌsnt pɑːk hɪə. ɪts ˈpraɪvɪt ˈprɒpəti/ A “Mommy, can I take the dog for a side walk?” Mẹ ơi, con dắt chó đi chơi nhé! /ˈmɒmi, kæn aɪ teɪk ə dɒg fɔːr ə saɪd wɔːk?/ B “No, you mustn’t. You never went out alone!” Không nên đâu. Con còn chưa ra ngoài một mình bao giờ! /nəʊ, juː ˈmʌsnt. juː ˈnɛvə wɛnt aʊt əˈləʊn!/ Mẫu hội thoại Để nắm được những bí kíp tuyệt mật’ kia một cách nhanh nhất, hãy cùng chúng mình xem xem những nhân vật dưới đây đã biến tấu chúng một cách thật tự nhiên như thế nào nhé! Bạn sẽ không cần ghi chép quá tỉ mỉ và vẫn có thể thuộc bài thật lâu nếu rủ được cạ cứng cùng “đóng vai” lại những nhân vật này đấy! Đề nghị Đoạn video thứ 1 A “Chris, could you please get Hannah a thank you basket and schedule her next appointment? I’d like to see her again in two weeks.” Chris, anh có thể đưa cho Hannah giỏ quà cảm ơn và xếp lịch một cuộc hẹn cho cô ấy vào tuần sau không? Tôi muốn hẹn cô ấy vào 2 tuần nữa. /krɪs, kʊd juː pliːz gɛt ˈhænə ə θæŋk juː ˈbɑːskɪt ænd ˈʃɛdjuːl hɜː nɛkst əpɔɪntmənt? aɪd laɪk tuː siː hɜːr əˈgɛn ɪn tuː wiːks./ B “Of course.” Được thôi. /ɒv kɔːs/ Đoạn video thứ 2 A “Could you please humor me by coming to my office for a more private conversation?” Anh làm ơn chiều theo ý tôi khi đến văn phòng của tôi để chúng ta có một cuộc trò chuyện thân mật hơn được không? /kʊd juː pliːz ˈhjuːmə miː baɪ ˈkʌmɪŋ tuː maɪ ˈɒfɪs fɔːr ə mɔː ˈpraɪvɪt ˌkɒnvəˈseɪʃən?/ B “Sure.” Dĩ nhiên rồi. /ʃʊə/ A “Excellent.” Tuyệt vời. /ˈɛksələnt/ Xin phép Đoạn video thứ 1 A “Professor, I would like to discuss my perspective. May I?” Thưa Giáo sư, tôi xin phép được nói lên quan điểm của mình. /prəˈfɛsə, aɪ wʊd laɪk tuː dɪsˈkʌs maɪ pəˈspɛktɪv. meɪ aɪ?/ B “Very good, very good. You can share whatever it is you have to say. Zhang Mingdao, please speak.” Rất tốt! Anh có thể bày to những gì anh muốn. Xin mời, Dương Minh Đào! /ˈvɛri gʊd, ˈvɛri gʊd. juː kæn ʃeə wɒtˈɛvər ɪt ɪz juː hæv tuː seɪ. Zhang Mingdao, pliːz spiːk/ Đoạn video thứ 2 A “Excuse me, may I go through?” Xin lỗi, cho tôi đi qua với ạ! /ɪksˈkjuːs miː, meɪ aɪ gəʊ θruː?/ B “Sure.” Được thôi. /ʃʊə/ A “Thanks.” Xin cảm ơn! /θæŋks/ Bài tập thực hành Hãy “diễn” lại các mẫu hội thoại dưới đây với ít nhất 2 người bạn, để xem ngữ điệu của các bạn ấy khác nhau như thế nào để chúng ta có thể học tập và rút kinh nghiệm nhé! Ngoài ra hãy thử đổi vai giữa các hội thoại với nhau để để dạng hóa tông giọng của từng tình huống nha. Đề nghị Conversation 1 Mike and Becca are a couple on holiday in Scotland and Mike goes up to a stranger Mike Excuse me, sorry to bother you, would you mind taking our picture?’ /ɪksˈkjuːs miː, ˈsɒri tuː ˈbɒə juː, wʊd juː maɪnd ˈteɪkɪŋ ˈaʊə ˈpɪkʧə?/ Stranger No not at all. Where would you like to stand?’ /nəʊ nɒt æt ɔːl. weə wʊd juː laɪk tuː stænd?/ Becca Here’s fine. In front of the building.’ /hɪəz faɪn. ɪn frʌnt ɒv ə ˈbɪldɪŋ/ Stranger Great, say cheese.’ /greɪt, seɪ ʧiːz/ Conversation 2 Lou and Paul are classmates. Lou’s pen runs out Lou My pen has run out. Could I borrow one of yours?’ /maɪ pɛn hæz rʌn aʊt. kʊd aɪ ˈbɒrəʊ wʌn ɒv jɔːz?/ Paul Sure. Here you are.’ /ʃʊə. hɪə juː ɑː/ Lou Thanks.’ /θæŋks/ Xin phép Conversation 3 Marie needs to ask her boss for permission to leave work early the next day Marie Mr Robert.’ /Mr ˈrɒbət/ Mr. Robert Hi Marie, is everything OK?’ /haɪ məˈriː, ɪz ˈɛvrɪθɪŋ ˈəʊˈkeɪ?/ Marie Yes thanks. It’s just, do you mind if I leave early tomorrow? I need to take my cousin to the airport.’ /jɛs θæŋks. ɪts ʤʌst, duː juː maɪnd ɪf aɪ liːv ˈɜːli təmɒrəʊ? aɪ niːd to teɪk maɪ ˈkʌzn tuː i ˈeəpɔːt/ Mr. Robert No, of course not. That’s fine.’ /nəʊ, ɒv kɔːs nɒt. æts faɪn./ Marie Thank you so much!’ /θæŋk juː səʊ mʌʧ!/ Conversation 4 Sean and his friends are selling lemonade for charity in front of his neighbor’s garden – Dan Sean Pardon me, Mr. Dan, I’m sorry to bother you but could we place our booth here for a morning?’ /ˈpɑːdn miː, Mr. dæn, aɪm ˈsɒri tuː ˈbɒə juː bʌt kʊd wiː pleɪs ˈaʊə buː hɪə fɔːr ə ˈmɔːnɪŋ?’/ Mr. Dan Hmm…I think you may not. I’m having my friends coming.’ /Hmm…aɪ θɪŋk juː meɪ nɒt. aɪm ˈhævɪŋ maɪ frɛndz ˈkʌmɪŋ./ Sean Oh sorry, Mr. Dan! We are moving.’ /əʊ ˈsɒri, Mr. dæn! wiː ɑː ˈmuːvɪŋ./ Mr. Dan Alright man, no problem.’ /ɔːlˈraɪt mæn, nəʊ ˈprɒbləm/ Hi vọng rằng những mẫu câu trên đây đã giúp các bạn biết thêm nhiều cách nói đề nghị và xin phép bằng tiếng Anh. Chỉ cần dành ra mỗi ngày một chút thời gian luyện tập và cố gắng áp dụng chúng vào tình huống hàng ngày, trình độ tiếng Anh của bạn sẽ cải thiện đáng kể đấy! Hãy chờ đón những bài viết khác của chúng mình nha. Tải eJOY eXtension miễn phí Từ điển Việt-Anh cấp phép Bản dịch của "cấp phép" trong Anh là gì? vi cấp phép = en volume_up license chevron_left Bản dịch Người dich Cụm từ & mẫu câu open_in_new chevron_right VI cấp phép {danh} EN volume_up license sự cấp phép {danh} EN volume_up authorization Bản dịch VI cấp phép {danh từ} 1. "hình thức kinh doanh", kinh tế cấp phép volume_up license {danh} VI sự cấp phép {danh từ} sự cấp phép từ khác giấy phép lưu hành, sự cho phép volume_up authorization {danh} Cách dịch tương tự Cách dịch tương tự của từ "cấp phép" trong tiếng Anh cấp danh từEnglishordergradelevelcấp động từEnglishgrantcấp bậc danh từEnglishrankrunggradecấp thiết tính từEnglishurgentnecessitouscấp thiết danh từEnglishpressingkhông phải phép tính từEnglishimpropercho phép động từEnglishletcấp bách tính từEnglishnecessitousurgentlời phù phép danh từEnglishexorcismgiấy phép danh từEnglishwarrantngải phép danh từEnglishcharmtrái phép tính từEnglishillicitcấp cao nhất danh từEnglishsuperlativecấp cho động từEnglishendow Hơn Duyệt qua các chữ cái A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y Những từ khác Vietnamese cấm vệ binhcấm đoáncấpcấp báchcấp bậccấp cao nhấtcấp chocấp dướicấp một suất học bổngcấp nguồn cấp phép cấp so sánhcấp số cộngcấp số nhâncấp thiếtcấp trêncấp vốncấtcất cánhcất giấucất gánh nặng khỏi commentYêu cầu chỉnh sửa Động từ Chuyên mục chia động từ của Chia động từ và tra cứu với chuyên mục của Chuyên mục này bao gồm cả các cách chia động từ bất qui tắc. Chia động từ Cụm từ & Mẫu câu Chuyên mục Cụm từ & Mẫu câu Những câu nói thông dụng trong tiếng Việt dịch sang 28 ngôn ngữ khác. Cụm từ & Mẫu câu Treo Cổ Treo Cổ Bạn muốn nghỉ giải lao bằng một trò chơi? Hay bạn muốn học thêm từ mới? Sao không gộp chung cả hai nhỉ! Chơi Let's stay in touch Các từ điển Người dich Từ điển Động từ Phát-âm Đố vui Trò chơi Cụm từ & mẫu câu Công ty Về Liên hệ Quảng cáo Đăng nhập xã hội Đăng nhập bằng Google Đăng nhập bằng Facebook Đăng nhập bằng Twitter Nhớ tôi Bằng cách hoàn thành đăng ký này, bạn chấp nhận the terms of use and privacy policy của trang web này.

sự cho phép tiếng anh là gì