Cơ hội việc làm rộng mở cho sinh viên ngành luật và tiếng Anh . NDO - Thứ ba, ngày 13/09/2022 - 20:55. 0:00 / 0:00. 0:00. Nam miền Bắc Vietjet Air đều đang đồng loạt thông báo tuyển dụng nhân sự ở các vị trí then chốt. Đây là cơ hội không thể tốt hơn để tìm kiếm việc làm
Hà Nội dùng sách tiếng Anh lớp 10 mới từ năm học 2016-2017. Mỗi trường sẽ có ít nhất 2 lớp 10 sẽ học tiếng Anh theo sách giáo khoa mới từ năm học 2016 - 2017. Đó là kế hoạch mà Hà Nội triển khai đại trà bắt buộc tại 100% các trường THPT trên địa bàn. Thông tin được
Phát biểu ngày 9/10, Thủ tướng Australia Anthony Albanese cho rằng xung đột Nga-Ukraine và những lời đe dọa chiến tranh hạt nhân khiến thế giới đang rơi vào "thời điểm nguy hiểm". Ông nói: "Chúng ta sống trong kỷ nguyên của cạnh tranh chiến lược trong khu vực và bất định
Trước đó, ngôi sao người Việt Nam đã lẻn phía sau hàng thủ đối phương. Anh ghi bàn chỉ sau 8 phút có mặt trên sân và là cầu thủ Việt Nam đầu tiên có bàn thắng ở Ligue 2. Trước Quang Hải, tiền đạo Lê Công Vinh cũng là cầu thủ đã ghi bàn ở châu Âu.
Khởi tố 2 giám đốc doanh nghiệp dùng súng dọa bắn nhau Kênh tiếng Anh 24/7. Âm nhạc. Giao thông. Dân tộc. Báo Tiếng nói Việt Nam. Đối ngoại. Loạt iPhone vừa bị Apple "khai tử" và giá bán mới nhất tại Việt Nam
Vay Nhanh Fast Money. Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 02/08/2014, 0820 EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 2 TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 2 Bài 15 describing locations mô tả nơi chốn, vị trí Part 1 - THE DIALOGUE đối thoại Chị Mai Linh sẽ tả cho các bạn nghe buồng ngủ của chị ấy. Dialogue 1 MAI LINH My bedroom is a square room with a door in the middle of one wall. Opposite the door is a window and below the window is my desk and chair. Standing in my doorway, I can see my wardrobe, which takes up the entire wall on my left, and I can see my bed lying against the wall on my right with it's head against the same wall as the window. Between the bed and the window is a small table. Near the foot of my bed and against the wall behind the door is a chest of drawers. Chị Mai Linh sẽ kể tiếp cho các bạn nghe một số đồ đạc kê ở trong buồng ngủ. Dialogue 2 MAI LINH There's a clock on the little table. There are some books on the desk, and behind the books is a lamp. My slippers are under the bed. On the wall above the bed head is a photograph of my parents. In the middle of the room there's a small round rug. Anh Terry sẽ tả phòng làm việc của anh ấy. Dialogue 3 TERRY My office is a rectangular room with no windows. The door is in the centre of a shorter wall. Against the wall opposite the door are my desk and chair. In the corner on the left of my desk is a filing cabinet and opposite the filing cabinet in the corner behind the door, is another filing cabinet. In the middle of the longer wall to the right of the door and against the wall, is a long table and against the wall opposite the table is a bookcase. Part 2 - VOCABULARY từ vựng a bed head [ 'bɛd hɛd ] đầu giường a book case [ 'bʊk ∪ keIs ] tủ sách a chest of drawers [ tʃɛst ∪ əv 'drəz ] tủ com-mốt có nhiều ngăn kéo rộng a doorway [ 'dɔweI ] cửa ra vào a filing cabinet [ 'failIŋ kæbənət ] tủ đựng tài liệu foot of the bed [ 'fʊt ∪ əv θə 'bɛd ] chân giường a pot plant [ 'pɒt plant ] cây cảnh slippers [ 'slIpəz ] dép đi trong nhà a typewriter [ 'taIpraItə ] máy chữ a wardrobe [ ' wadroʊb ] tủ quần áo entire [ ən 'taIə ] toàn bộ against [ ə 'geIinst ] dựa vào, áp vào behind [ bə 'haInd ] phía sau below [ bə 'loʊ ] phía dưới between [ bə 'twin ] giữa, ở giữa in the centre [ In θə ∪ 'sɛntə ] ở trung tâm opposite [ 'ɒpəsIt ] đối diện Part 3 – LESSON describing locations mô tả nơi chốn, vị trí Khi tả đồ vật, chúng ta cần phải nói rõ chúng ở đâu bằng những giới từ như 'IN' ở trong hay 'ON' ở trên, tại. Thí dụ The bread is in the cupboard on the shelf. Bánh mì để trong ngăn tủ trên cái giá. The shop is on the corner. Cửa hàng ở góc đường. The television is in the corner. Máy truyền hình đặt ở góc nhà. Chú ý Có sự khác nhau giữa nhóm từ 'in front of' và 'opposite'. Từ 'opposite' thường mang nghĩa đối diện, trong khi nhóm từ 'in front of ' không mang nghĩa đó 'Next to', 'near' và 'by' để chỉ những vật gì rất gần những vật khác. Thí dụ • The chair is next to the desk. • The chair is near the desk. • The chair is by the desk. Cái ghế ở gần cái bàn giấy. Part 4 - PRONUNCIATION phát âm Có nhiều giới từ được bắt đầu bằng một nguyên âm. Các bạn luyện đọc các từ sau và cố gắng phân biệt sự khác nhau / i / /ɒ/ /ʌ / in on under ring wrong rung sing song sung middle model muddle Part 5 - PRACTICE luyện tập Bạn hãy nhìn vào hai bức ảnh sau đây và nói rõ các điểm khác nhau. Bạn nên rủ một bạn khác cùng làm bài tập này. Các bạn hãy hỏi nhau các câu hỏi về vị trí của đồ vật để tìm ra sự khác nhau. Part 6 – THE SERIAL chuyện đọc từng kỳ Vocabulary to arrest bắt giữ Episode 15 Detective Baker left, and Diana went to bed. 'She's very calm.' I said. 'Do you think she's all right?'. 'She's too calm,' was Judy's reply. 'She isn't upset at all. I don't believe she cares about her father. There's something strange about that young woman.' Mandy looked at her watch, and said that Ben would be home. She would call him to tell him the news about Henry Cotton. She went to the phone, which was on the wall in the kitchen, and closed the door. I winked at Judy. 'Romance is in the air,' I said, and Judy smiled. Next morning Diana had breakfast with us as usual. I looked at her closely. She was pale, and she was worried, but I didn't think that she's been crying. 'I'm going away for a few days,' she told us. 'Thank you for your kindness.' She didn't tell us where she was going, and she took all her things. I must say Judy and I were not sorry to see her go. Later that day the detective came to our place again, wanting to see Diana, but we couldn't tell him where she was. 'Never mind,' the detective said. 'If we need her, we'll find her.' 'Did Cotton kill himself?' I asked. 'Well… it certainly looks like it. Why? Do you know something about it?' 'I knew Cotton,' I said. 'He was a very famous scientist. He was working on an important project. He was about to make an important discovery. I don't believe he would kill himself, that's all.' The detective looked at me sternly. 'Is there something else you want to tell us, sir?' he asked. 'Yes,' I said. I went to the bedroom and took the briefcase from under the bed. I went back to the living room and gave it to Detective Baker. 'What's this, then?' he asked. And I told him everything I knew. END OF LESSON 15 COPYRIGHT NOTICE 'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID the Australian Government's aid agency and produced by Radio Australia Vietnamese Service in co- operation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University Melbourne. 'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website – a service provided by Radio Australia. . EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 2 TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 2 Bài 15 describing locations mô tả nơi chốn, vị trí Part 1 - THE DIALOGUE đối thoại . OF LESSON 15 COPYRIGHT NOTICE 'Everyday English From Australia& apos; lessons were funded by AusAID the Australian Government's aid agency and produced by Radio Australia. vị trí Khi tả đồ vật, chúng ta cần phải nói rõ chúng ở đâu bằng những giới từ như 'IN' ở trong hay 'ON' ở trên, tại. Thí dụ The bread is in the cupboard on - Xem thêm -Xem thêm TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA - Phần II - bài 15 ppt, TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA - Phần II - bài 15 ppt, Từ khóa liên quan download tiếng anh thông dụng ở australia loạt 2 tiếng anh thông dụng ở australia loạt 2 tiếng anh thông dụng ở australia loạt 1 tiếng anh thông dụng ở australia 1 download tiếng anh thông dụng ở australia u2013 loạt 2 tiếng anh thông dụng ở australia u2013 loạt 2 tiếng anh thông dụng ở australia u2013 loạt 1 tài liệu tiếng anh thông dụng ở australia bài 18 ppt tiếng anh thông dụng ở úc bài học tiếng anh thông dụng ở úc 2 22 bài học tiếng anh thông dụng ở úc 2 26 bài học tiếng anh thông dụng ở úc 26 bài học tiếng anh thông dụng ở úc 1 những câu tiếng anh thông dụng ở sân bay các câu tiếng anh thông dụng ở sân bay khảo sát các chuẩn giảng dạy tiếng nhật từ góc độ lí thuyết và thực tiễn khảo sát chương trình đào tạo của các đơn vị đào tạo tại nhật bản khảo sát chương trình đào tạo gắn với các giáo trình cụ thể tiến hành xây dựng chương trình đào tạo dành cho đối tượng không chuyên ngữ tại việt nam khảo sát thực tế giảng dạy tiếng nhật không chuyên ngữ tại việt nam khảo sát các chương trình đào tạo theo những bộ giáo trình tiêu biểu xác định mức độ đáp ứng về văn hoá và chuyên môn trong ct phát huy những thành tựu công nghệ mới nhất được áp dụng vào công tác dạy và học ngoại ngữ hệ số công suất cosp fi p2 chỉ tiêu chất lượng theo chất lượng phẩm chất sản phẩm khô từ gạo của bộ y tế năm 2008
Đây là phần 2 của loạt 26 bài học tiếng Anh thông dụng ở Úc đã được giới thiệu lần trước trên Học Tiếng Anh. Loạt bài này tìm hiểu cách sử dụng tiếng Anh hàng ngày của người Úc qua đó chúng ta có thể nâng cao kỹ năng giao tiếp và thực hành tiếng Anh. Chương trình này được tài trợ bởi Cơ quan Phát triển Quốc tế Australia AusAID và sản xuất bởi Ban tiếng Việt Đài Úc châu dưới sự hợp tác với Đài tiếng nói Việt Nam, có lẽ đã từng được phát trên VOV2. Truy cập vào đây để học trực tuyến hoặc tải về máy theo các địa chỉ bên dưới. Toàn văn 26 bài học Dowload Audio Bài 01 - 05 Download Bài 06 - 10 Download Bài 11 - 15 Download Bài 16 - 22 Download Mật khẩu phân biệt HOA thường Link chứa toàn bộ các tệp tin trên Hướng dẫn Nhấp chuột vào địa chỉ muốn tải, nhập mật khẩu và nhấn nút Unlock File, đợi ít giây và nhấn tiếp Click here to start download from MediaFire. Loạt bài gồm 22 phần, tập trung vào cách sử dụng tiếng Anh của người Úc. Bài 1 Đặt các câu hỏi Các câu hỏi bắt đầu bằng 'when, where, what, why, how'; câu hỏi loại 'yes/no'; câu hỏi dạng phủ định Bài 2 Nói chuyện về quá khứ Cách nói về sự việc xảy ra trong quá khứ; cấu trúc 'used to + infinitive'; nói về một chuỗi sự việc đã qua. Bài 3 Xin chỉ đường Những cách hỏi và chỉ đường; dùng giới từ chỉ nơi chốn. Bài 4 Yêu cầu một cách lịch sự Những cách hỏi và chỉ đường; dùng giới từ chỉ nơi chốn. Bài 5 Danh từ và tính từ chỉ số lượng không đếm được Cách dùng những danh từ và tính từ chỉ số lượng không đếm được như 'some, any, something, anything, nothing, everything'. Bài 6 Cách đề nghị, gợi ý và khuyên Cách đề nghị, gợi ý và khuyên với những từ như 'must, have to, need to, should, ought to'. Bài 7 Câu điều kiện – quan hệ nhân quả Loại câu điều kiện thứ nhất quan hệ nhân quả. Bài 8 Câu điều kiện – quan hệ giả định Loại câu điều kiện thứ hai quan hệ giả định. Bài 9 Nói về sự việc trong tương lai Nói về sự việc diễn ra trong tương lai; giải đáp cho những bài tập trước. Bài 10 So sánh Dùng các tính từ so sánh ở cấp hơn/thua và tuyệt đối để mô tả đồ vật, người hoặc sự việc. Bài 11 Nói về thời tương lai Nói về thời tương lai; thì hiện tại đơn giản; động từ chuyển động. Bài 12 Nói về hành động thường xảy ra Nói về hành động thường xảy ra trạng từ năng diễn 'usually, always, often, sometimes, never'. Bài 13 Mô tả đồ vật Cách mô tả đồ vật kích thước, hình dạng, trọng lượng và màu sắc, cấu tạo và công dụng; thứ tự của tính từ. Bài 14 Mô tả người Cách mô tả người hình dáng, thể chất, tính tình, thái độ, sở thích… Bài 15 Mô tả nơi chốn, vị trí Mô tả nơi chốn, vị trí bằng những giới từ như 'in, on, next to, near, by, in front of, opposite. Bài 16 thể chủ động và bị động Cách chuyển câu từ thể chủ động sang bị động dùng phân từ quá khứ của động từ cùng với trợ động từ 'to be'. Bài 17 Nói về thời quá khứ Dùng thời hiện tại hoàn thành để nói về một hành động bắt đầu ở quá khứ, và có thể còn tiếp tục. Bài 18 Nói về thời quá khứ Dùng thời hiện tại hoàn thành để nói về một hành động bắt đầu ở quá khứ, và có thể còn tiếp tục. Bài 19 Câu trực tiếp và gián tiếp Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp khi thuật lại lời nói của một người khác. Bài 20 Nói về chuyện quá khứ - thể giả định Cách dùng loại câu điều kiện thứ ba để nói về các tình huống không có thực ở trong quá khứ. Bài 21 Ôn lại từ Bài 1 đến Bài 10 Ôn lại chào hỏi; quá khứ' tương lai; xin chỉ đường; yêu cầu; số lượng; đề nghị; câu điều kiện; so sánh. Bài 22 Ôn lại từ Bài 11 đến Bài 20 Ôn lại tương lai; quá khứ; việc thường xảy ra; mô tả; thể chủ động và bị động; trực tiếp và gián tiếp; giả định.
Bài 2 talking to a stranger bắt chuyện với một người lạ. Part 1 - THE DIALOGUE đối thoạiCũng giống như ở Bài 1, bây giờ xin mời các bạn nghe một số đoạn đối thoại ngắn. Trong khi nghe, các bạn cố gắng theo dõi và không nhìn vào sách. Tại bến ô tô một người đàn ông đang hỏi thăm giờ ô tô chạy. Dialogue 1 MAN WOMAN Ah… excuse me, can you tell me when the next bus is due, please? Ah, it's due in 5 minutes. ... Chủ đề English from Australiatiếng anh thông dụng ở Úceveryday English from Australiatài liệu học anh vănôn tập ngữ pháp tiếng anh
Ngày đăng 25/12/2013, 0517 EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 2 TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 2 Bài 02 talking about the past nói chuyện về quá khứ Part 1 - THE DIALOGUES đối thoại Bà Ruth và bà Dorothy là hai người Úc cao tuổi. Hai bà ngồi uống trà ở nhà bà Dorothy tại Ballarat, một thị trấn gần Melbourne. Hai bà giở những bức ảnh cũ ra xem. Dialogue 1 RUTH Oh look, Dorothy, here's an old photo of your house. Do you remember when you first moved here? DOROTHY Oh yes, very clearly. I was twelve then. We came from the city… Sydney. Dialogue 2 DOROTHY You were born here, weren't you? RUTH Yes, my father was born here, too. He used to live across the road. The house isn't there any more. Then we moved to another house in Button Street - you know… at the other end of town. DOROTHY Oh yes, I know. Dialogue 3 DOROTHY What about your Mum? RUTH She lived in Darwin when she was young. I remember her telling me about the hot weather up there. DOROTHY Oh yes, it's pretty hot. Oh look… this one's good. It's your father, isn't it? RUTH No, that's my grandfather. He used to live in Ballarat. He had a shop here. DOROTHY My grandparents came from Ballarat, too. My grandfather was a miner. Dialogue 4 RUTH What's this building here? Look… in this one? DOROTHY Oh that's my old primary school. It was called… oh dear, I've forgotten. I went there for a couple of years when we came down from Sydney. After I'd finished there I went to Ballarat High School, and later I went to University. RUTH That reminds me of my schooldays. I used to like school, but I left when I was fifteen. Then I worked in Brown's Bakery. Part 2 - VOCABULARY từ vựng Queensland [ 'kwinslənd ] Bang Queensland nằm ở phía đông bắc Australia. Ballarat [ bælə'ræt ] một thị trấn ở bang Victoria, Australia Sydney [ s I d'ni ] thủ phủ bang new South Wales, thành phố lớn nhất ở Australia a father [ 'faθə ] bố, cha a grandfather [ 'grændfaθə ] ông nội a mother [ 'mʌθə ] mẹ a photograph/photo [ 'foʊtəɡraf ] [ foʊtoʊ] bức ảnh a high school [ 'ha I skul ] trường trung học a primary school [ 'pra I məri skul ] trường tiểu học a university [ junə'vɜsəti ] trường đại học to move [ 'muv ] dời đổi, di chuyển used to [ 'jus ∪ tə ] trước kia có thói quen, trước kia hay any more [ ɛni ∪ 'mɔ ] không còn nữa Part 3 - LESSON talking about the past nói chuyện về quá khứ Khi nói chuyện về quá khứ và chúng ta muốn hỏi xem ai đó còn nhớ gì về quá khứ không, chúng ta nói Do you remember? Bạn có còn nhớ không? Do you remember when you first moved here? Bạn có còn nhớ những ngày đầu tiên khi mới chuyển tới đây không? Các bạn nên nhớ khi nói về quá khứ, chúng ta phải chia động từ ở thời quá khứ. Chúng ta dùng thời quá khứ đơn giản khi nói về một chuỗi hành động đã xảy ra I left school when I was fifteen and worked in a bakery. Tôi bỏ học khi tôi 15 tuổi và làm việc tại một lò bánh mì. Khi nói tới những sự việc diễn ra trong một thời gian dài ở quá khứ mà hiện tại không còn lặp lại, chúng ta có thể dùng cấu trúc USED TO + INFINITIVE. Thí dụ He used to live across the road Ông ấy đã từng sống bên kia đường. Câu nói đó có nghĩa, ngày xưa ông ấy sống ở bên kia đường trong một thời gian dài, nhưng ngày nay ông ấy không còn sống ở đó nữa. I used to like school Tôi đã từng thích đi học. Khi nói về một trạng thái ở trong quá khứ, chúng ta thường dùng động từ nguyên thể 'to be' hay 'to have' My grandfather used to be a miner. Ông tôi đã từng là công nhân mỏ. He used to have a shop. Ông ấy đã từng có một cửa hàng. Khi nói về một chuỗi sự việc ở quá khứ, chúng ta có thể dùng các từ như 'when, after, later' và 'then' để nói lên thứ tự thời gian xẩy ra các sự việc. Thí dụ I went there Primary School for a couple of years when we came down from Sydney. Tôi học ở đó trường Tiểu học trong hai năm sau khi chúng tôi chuyển từ Sydney tới. Bà ấy chuyển từ Sydney tới trước khi vào học ở đó After I finished there Primary School I went to High School. Sau khi học xong tiểu học, tôi chuyển lên trung học. Bà ấy học xong tiểu học và sau đó lên học ở trung học. Later I went to University. Chúng ta cũng có thể nói Then I went to University. Sau đó tôi vào học đại học. Sau khi học xong tiểu học và trung học, bà ấy vào đại học. Part 4 - PRONUNCIATION cách phát âm Đề nghị các bạn chú ý đọc các phụ âm cuối cùng của từng từ trong tiếng Anh. Thì quá khứ của động từ thường được phân biệt bằng phụ âm cuối cùng của động từ đó. Nếu các bạn không phát âm rõ ràng người nghe có thể hiểu lầm ý của các bạn. Bảng sau đây nói lên sự khác nhau của ba âm ở thời quá khứ của các động từ có quy tắc / t / / d / / əd / Left worked Moved lived Waited loaded Part 5 - PRACTICE luyện tập Các bạn hãy viết ra bốn câu đơn giản, để tả lại các việc bạn đã làm hoặc từng làm. Khi viết các bạn cố gắng sử dụng các liên từ chỉ thời gian để diễn đạt một chuỗi hành động. Part 6 – THE SERIAL chuyện đọc từng kỳ Vocabulary an accident [ 'æksədənt ] một tai nạn a briefcase [ 'brifkeis ] chiếc cặp để tài liệu proud [ 'praʊd ] tự hào Episode 2 G'day. Do you like mystery stories? Well, this is a story about mystery and death, and I know all about it because I was involved, as you'll hear. Let me introduce myself. My name's Josepth Moon. I'm fifty-nine, and I'm a hotel porter. I live in Melbourne. Do you know where that is? Yep, in Australia. G'day! I'm a friendly sort of chap, and I like talking to people. Henry Cotton did not want to talk about his work. I soon discovered that. But he did tell me about his family. It happened like this. My daughter Mandy used to work at the university. She's a clever girl, and I'm very pround of her! Well…one afternoon Mandy came to the hotel after work so we could go home together. We were just leaving when Cotton arrived. I helped him with his luggage, and I introduced Mandy. "I have a daughter, too," Cotton said. "She went to school in Melbourne, and when we went to Hong Kong she went to university there. Then she went to America to study, and now she's a scientist." "Does she work with you then?" Mandy asked. "Yes, she does. She's doing very well." I could see that Cotton was proud of his daughter, too. He took a photo from his briefcase and showed it to us. "That's Diana" he said. "She's twenty-eight now." There were two people in the photo. The woman was beautiful. She had long fair hair and very blue eyes. There was a young man in the photo, too. He looked about thirty. "Is this Diana's husband?" Mandy asked, pointing to the young man. "No," said Cotton sadly. "That was my son, my only son. He died last year." "Oh, I'm sorry," I said. "How awful for you." Cotton put the photo back in his briefcase. "Yes,' he said. "His car ran off the road. They said it was an accident, but…"' We waited, but Cotton did not say any more. Mandy and I said goodbye, and walked to the bus stop. It was then that I noticed a small, red-faced man in the coffee shop across the road. I had seen him before. He was watching the hotel. I had an idea he was watching Henry Cotton, and I wondered why. END OF LESSON 2 COPYRIGHT NOTICE 'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID the Australian Government's aid agency and produced by Radio Australia Vietnamese Service in co- operation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University Melbourne. 'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website – a service provided by Radio Australia. . EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 2 TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 2 Bài 02 talking about the past nói. &apos ;Everyday English From Australia& apos; lessons form part of English learning content of BayVut website – a service provided by Radio Australia. - Xem thêm -Xem thêm Tài liệu BÀI 2 EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 2 TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt docx, Tài liệu BÀI 2 EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 2 TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt docx,
Tiếng Anh thông dụng ở Úc là loạt bài tiếp theo được giới thiệu trên Học Tiếng Anh trong số những bài học tiếng Anh miễn phí từ Đài Úc châu. Loạt bài này tìm hiểu cách sử dụng tiếng Anh hàng ngày của người Úc qua đó chúng ta có thể nâng cao kỹ năng giao tiếp và thực hành tiếng Anh. Chương trình này được tài trợ bởi Cơ quan Phát triển Quốc tế Australia AusAID và sản xuất bởi Ban tiếng Việt Đài Úc châu dưới sự hợp tác với Đài tiếng nói Việt Nam, có lẽ đã được phát trên VOV2. Truy cập vào đây để học trực tuyến hoặc tải về máy theo các địa chỉ bên dưới. Xin lưu ý toàn văn bài học không giống với băng audio mà bạn nghe. Toàn văn 26 bài học Download Audio Bài 01 – 05 Download Bài 06 – 10 Download Bài 11 – 15 Download Bài 16 – 20 Download Bài 21 – 26 Download Mật khẩu phân biệt HOA thường Link chứa toàn bộ các tệp tin trên Hướng dẫn Nhấp chuột vào địa chỉ muốn tải, nhập mật khẩu và nhấn nút Unlock File, đợi ít giây và nhấn tiếp Click here to start download from MediaFire. Loạt bài gồm 26 phần, tập trung vào cách sử dụng tiếng Anh của người Úc. Bài 1 Gặp gỡ lần đầu tiên Các cách giới thiệu và bắt chuyện khi gặp ai đó lần đầu tiên. Bài 2 Bắt chuyện với một người lạ Những cách bắt chuyện với người lạ để hỏi đường hay để làm quen. Bài 3 Xếp đặt một cuộc hẹn với bạn Cách dò hỏi xem bạn mình có rảnh rỗi không, cách đề nghị chương trình và ấn định thời gian cũng như điểm hẹn. Bài 4 Bày tỏ sở thích và chọn lựa Cách bày tỏ ý thích hay không thích khi bàn về những món ăn trong thực đơn tại một nhà hàng. Bài 5 Mô tả sự vật và con người Cách mô tả sự vật và con người bằng tính từ; cách so sánh. Bài 6 Phát biểu ý kiến Các cách hỏi ý kiến của người khác, cách đồng ý và không đồng ý với họ. Bài 7 Hỏi thăm đường Hỏi đường và chỉ đường sao cho rỏ ràng và chính xác. Bài 8 Ôn lại bài 1 đến Bài 7 Chào hỏi, bắt chuyện, tự giới thiệu, gợi ý, hỏi và phát biểu ý kiến. Bài 9 Nhờ vả, yêu cầu và hỏi han khi muốn giúp ai Các hình thức sai khiến – từ yêu cầu đến nhờ vả. Cách gợi ý khi muốn giúp ai đó. Bài 10 Cách đọc số thông thường Viết và đọc ngày tháng, số nhà, số điện thoại, đếm số. Bài 11 Các phép tính bằng tiếng Anh Cách nói về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong tiếng Anh. Bài 12 Đi mua sắm Những mẫu đối thoại trong việc mua sắm cách chào khách, mời mua, nói về giá cả và số lượng. Bài 13 Hỏi về các hoạt động thường xuyên của người khác Hỏi về những hoạt động thường nhật và về sở thích của người bạn mới quen một cách lịch sự. Bài 14 Mô tả kích cở của mọi vật Những cách mô tả kích cở của mọi vật và con người trong không gian 3 chiều. Bài 15 Sở hữu cách Sở hữu cách sở hữu chủ; vật sở hữu; cách dùng những động từ, giới từ và đại từ sở hữu. Bài 16 Ôn lại Bài 10-15 Ôn lại Bài 10-15 giới thiệu bạn bè, sinh hoạt thường nhật, xếp đặt đi chơi, mua sắm, mô tả sự vật, Bài 17 Nói về ngày tháng năm và giờ giấc Những cách nói về ngày tháng năm và giờ giấc – từ chung chung đến chính xác. Bài 18 Câu đề nghị và trả lời Cách đối đáp rỏ ràng nhưng tế nhị khi nhờ vả hay yêu cầu ai làm gì hay đừng làm gì. Bài 19 Cách nói thích và không thích Cách bày tỏ ý thích hay không thích, tán thành hay không tán thành sở thích của người khác. Bài 20 Đồng ý và không đồng ý Cách phát biểu sự đồng ý hay không đồng ý trong đối thoại để thông hiểu nhau và duy trì hòa khí. Bài 21 Đề nghị ai làm hay đừng làm việc gì Sai khiến – từ ra lệnh cho đến yêu cầu hay nghị lịch sự – để ai đó làm hay không làm một điều gì. Bài 22 Thu thập và cung cấp thông tin Những cách hỏi và trả lời để cung cấp thông tin. Những cách kiểm tra, làm rõ nghĩa và hiệu chính thông tin. Bài 23 Dự định cho tương lai Những cách nói để mô tả tính chắc chắn của sự việc diễn ra trong tương lai. Bài 24 Xin lỗi Xin lỗi khi thất hứa, khi lầm lỡ, khi làm phiền ai, và ngay cả khi lỗi không phải là của mình. Bài 25 Nói chuyện về sức khỏe Nói về sức khoẻ – từ hỏi han về căn nguyên đến nhận xét về thần sắc; những từ ngữ mô tả bệnh tật. Bài 26 Ôn tập toàn bộ Loạt 1 Ôn tập toàn bộ Tiếng Anh Thông Dụng ở Australia Loạt 1.
tiếng anh thông dụng ở australia loạt 2